Bài 1: Tổng quan về Bảo mật Thông tin
Bài 2: Mã hóa đối xứng cổ điển
Bài 3: Mã hóa đối xứng hiện đại
Bài 4: Mã hóa công khai RSA
Bài 5: Quản lý khóa dùng mã công khai
Bài 6: Chứng thực Thông điệp, Hàm băm
Bài 7: Bảo mật mạng nội bộ và An toàn IP
Bài 8: Bảo mật Web và Mail
Bài 9: Ứng dụng kiểm soát truy cập
105 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Bảo mật thông tin - Đại học Công nghệ TP HCM - Bài 1: Tổng quan về Bảo mật thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trình bày:
Ths. Lương Trần Hy Hiến
30%: Thi thực hành (do GV thực hành quyết định)
70%: Đồ án môn học
Thực hiện đồ án theo yêu cầu
Vấn đáp đồ án
Vấn đáp lý thuyết
2
Bài 1: Tổng quan về Bảo mật Thông tin
Bài 2: Mã hóa đối xứng cổ điển
Bài 3: Mã hóa đối xứng hiện đại
Bài 4: Mã hóa công khai RSA
Bài 5: Quản lý khóa dùng mã công khai
Bài 6: Chứng thực Thông điệp, Hàm băm
Bài 7: Bảo mật mạng nội bộ và An toàn IP
Bài 8: Bảo mật Web và Mail
Bài 9: Ứng dụng kiểm soát truy cập
3
Giáo trình HUTECH
Sách, giáo trình online
Google
4
Sống có đạo đức, làm người tốt;
Hiểu luật ‘Nhân – Quả’;
Khi làm việc gì cũng cố gắng tập trung, có thái độ
nghiêm túc;
Có trách nhiệm;
Không ngại tiếp xúc với bất kỳ trở ngại nào, khi gặp mâu
thuẫn thì đối diện để giải quyết chứ không trốn tránh.
Không sử dụng kiến thức môn học này để làm điều
vi phạm pháp luật.
5
Bạn hiểu gì về:
Bảo mật?
Thông tin?
An toàn Thông tin?
Keyword:
Computer Security, Crytography, Network Security,
Các khóa học trên thế giới:
Stanford (
Coursera
6
Mục đích
Tham gia vào các hoạt động seminar
Tập làm việc nhóm
Phát huy trí tuệ tập thể
Yêu cầu
Mỗi nhóm có từ 2-5 thành viên.
Các thành viên phải biết tên nhau.
Có tên nhóm, tiêu chí, băng reo.
Sẽ gọi ngẫu nhiên các nhóm tự giới thiệu trong 30’ !
7
8
Sau khi học xong bài này, sinh viên hiểu:
Tại sao cần bảo mật thông tin?
Các kiểu tấn công mạng xảy ra như thế nào?
Giải pháp bảo mật mạng được các nhà nghiên
cứu chuẩn hóa, đề nghị là gì?
Vai trò của lý thuyết mật mã trong bảo mật
thông tin?
9
Bảo mật thông tin (Information Security)
Trước đây mang nghĩa: các biện pháp nhằm
đảm bảo cho thông tin được trao đổi hay cất giữ
một cách an toàn và bí mật.
Đóng dấu và ký niêm phong một bức thư (còn nguyên
vẹn đến người nhận hay không).
Mã hóa thông điệp để chỉ có người gửi và người nhận
hiểu được thông điệp (trong chính trị và quân sự).
Lưu giữ tài liệu mật trong các két sắt có khóa, tại các
nơi được bảo vệ nghiêm ngặt, chỉ có những người
được cấp quyền mới có thể xem tài liệu.
10
Ngày nay, Bảo mật Thông tin :
Bảo vệ thông tin trong quá trình truyền thông tin
trên mạng (Network Security).
Bảo vệ hệ thống máy tính, và mạng máy tính,
khỏi sự xâm nhập phá hoại từ bên ngoài
(System Security).
11
Các yếu tố cần bảo vệ
Dữ liệu
Tài nguyên: con người, hệ
thống, đường truyền
Danh tiếng
An ninh mạng cần phải có
giải pháp tổng thể
Không có gì gọi là an toàn
tuyệt đối
12
Tác hại đến doanh nghiệp
Tốn kém chi phí
Tốn kém thời gian
Ảnh hưởng đến tài nguyên hệ thống
Ảnh hưởng danh dự, uy tín doanh nghiệp
Mất cơ hội kinh doanh
13
Cân nhắc
Khả năng truy cập và khả năng bảo mật hệ
thống tỉ lệ nghịch với nhau.
14
Tính bí mật: Thông tin phải đảm bảo tính bí mật và
được sử dụng đúng đối tượng.
Tính toàn vẹn: Thông tin phải đảm bảo đầy đủ, nguyên
vẹn về cấu trúc, không mâu thuẫn
Tính sẵn sàng: Thông tin phải luôn sẵn sàng để tiếp
cận, để phục vụ theo đúng mục đích và đúng cách.
Tính chính xác: Thông tin phải chính xác, tin cậy
Tính không khước từ (chống chối bỏ): Thông tin có thể
kiểm chứng được nguồn gốc hoặc người đưa tin
Không có hệ thống nào tuyệt đối an toàn!!!
15
Hãng máy bay Boeing đang lưu trữ thông
tin về sản phẩm sẽ tham gia hội chợ hàng
không quốc tế 9/2013. Thông tin này
được đánh giá 1 triệu $. Bạn hãy lựa chọn
phương pháp bảo vệ cho Boeing.
- Giải pháp mã hóa trị giá 800.000 với khả năng bảo mật
5 năm
- Giải pháp mã hóa trị giá 500.000 với khả năng bảo mật
2 năm
- Giải pháp mã hóa trị giá 100.000 với khả năng bảo mật
10 tháng
16
Giá trị thông tin
- Chu kỳ sống, mức độ đánh giá
Quy tắc CIA
- Confedentiality (Tính bí mật)
- Integrity (Tính nguyên vẹn)
- Availability (Tính sẵn sàng)
*******************************
- Non Repudiation (không thể từ chối)
Yếu tố nào là quan trọng nhất trong quy tắc CIA ?
Confidentiality
IntegrityAvailability
17
C = Confidentialy
I = Integrity
A = Availability
18
Giới hạn các đối tượng được phép truy xuất
đến các tài nguyên hệ thống.
Bao gồm tính bí mật về nội dung thông tin và bí
mật về sự tồn tại thông tin.
Mã hóa (Encryption) và điều khiển truy xuất
(Access Control) là cơ chế đảm bảo tính bí mật
của hệ thống.
19
Đảm bảo thông tin không bị mất mát hoặc thay
đổi ngoài ý muốn.
Bao gồm tính toàn vẹn về nội dung và toàn vẹn
về nguồn gốc.
Các cơ chế xác thực (peer authentication,
message authentication) được dùng để đảm
bảo tính toàn vẹn thông tin.
20
Tính sẵn sàng cho các truy xuất hợp lệ.
Là đặc trưng cơ bản nhất của hệ thống thông tin.
Các mô hình bảo mật hiện đại (ví dụ X.800)
không đảm bảo tính sẵn sàng.
Tấn công dạng DoS/DDoS nhắm vào tính sẵn
sàng của hệ thống.
21
Không đảm bảo tính “không thể từ chối hành vi”
(non-repudiation).
Không có sự tương quan với mô hình hệ thống
mở OSI.
=> Cần xây dựng mô hình mới.
22
Là tập các cơ chế nhằm xây dựng hệ thống bảo
mật theo mô hình CIA, bao gồm:
Authentication – sự xác thực
Đảm bảo một cá nhân là người mà họ tự khai nhận
Authorization – sự ủy quyền
Cấp phép truy cập thông tin
Accounting – Kiểm toán
Cung cấp khả năng theo dõi các sự kiện
23
1. Alex và Bob là sinh viên. Alex copy bài tập về
nhà của Bob.
2. Alex và Bob cùng chơi game thông qua LAN.
Alex được thưởng 10 điểm vì giết nhân vật của
Bob nhưng Bob lại rút cáp.
3. Alex gửi cho Bob $10 (thông qua check). Anh ta
thay đổi thành $100.
4. Bob đăng ký tài khoản trên cocacola.com trước
khi công ty này đổi tên miền website.
24
Các loại hình tấn công
Kiến trúc mô hình OSI
Mô hình mạng an toàn tổng quát
Vai trò mã hóa
Các giao thức thực hiện bảo mật
25
Xem xét ba nhân vật tên là Alice, Bob và Trudy, trong đó
Alice và Bob thực hiện trao đổi thông tin với nhau, còn Trudy
là kẻ xấu, đặt thiết bị can thiệp vào kênh truyền tin giữa Alice
và Bob.
Xem trộm thông tin (Release of Message Content)
26
27
28
29
Mô hình truyền thông OSI (Open System
Interconnect) do tổ chức ISO (International
Standards Organization) đề xuất (1982)
Các tầng trong mô hình OSI:
Tầng ứng dụng (Application Layer)
Tầng trình bày (Presentation Layer)
Tầng giao dịch (Session Layer)
Tầng vận chuyển (Transport Layer)
Tầng mạng (Network Layer)
Tầng liên kết dữ liệu (Data Link Layer)
Tầng vật lý (Physical Layer)
30
• Có thể chia thành 2 loại
– Application layers: liên quan tới ứng dụng
– Dataflow layers: đảm bảo việc trao đổi dữ liệu
Application Layers Application
Presentation
Session
Dataflow Layers Transport
Network
Datalink
Physical
31
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Datalink
Physical
Network
Datalink
Physical
Network
Datalink
Physical
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Datalink
Physical
Liên kết vật lý
Liên lạc
Liên lạc
NODE
HOP
32
Vận chuyển các bit dữ liệu giữa hai node kế cận.
1010110101010 1010110101010
33
Đảm bảo liên kết trực tiếp giữa hai thiết bị.
IEEE 802.01
Ethernet
34
Đảm bảo các gói tin đi từ máy tính này đến máy
tính kia trong môi trường liên mạng
35
Đảm bảo một liên kết giữa hai tiến trình
Process A
Process B
36
Quản lý các yêu cầu giữa các ứng dụng.
Điều khiển đối thoại và đồng bộ hóa tiến trình.
37
Chuyển đổi dữ liệu, mã hóa, nén.
38
Giao tiếp với người dùng, ứng dụng khác (User-
OSI).
Cung cấp dịch vụ.
Ví dụ: HTTP, DNS
39
Cồng kềnh
Thường dùng trong dạy học
40
41
Layers
Protocols
Network Access = Host-to-network = Data link + Physical
Network = Internet
42
APPLICATION HTTP, FTP, SMTP, SSL, DNS
TRANSPORT UDP, TCP
INTERNET IP, IPSEC
NETWORK ACCESS ARP
43
application
transport
network
link
physical
application
transport
network
link
physical
application
transport
network
link
physical
application
transport
network
link
physical
network
link
physical
data
data
44
source
application
transport
Internet
N.Acc
HtHn M
segment Ht
datagram
destination
application
transport
Internet
N.AccHtHnHl M
HtHn M
Ht M
M
network
N.AccHtHnHl M
HtHn M
HtHn M
HtHnHl M
router
switch
message M
M
frame
45
46
Vai trò của router trong mạng nội bộ LAN (Local Area
Network):
Kết nối các mạng nội bộ
Giảm kích thước quảng bá – broadcast domain, để
giảm các lưu lượng mạng không cần thiết.
47
Vai trò của router trong mạng diện rộng WAN (Wide
Area network): Kết nối mạng LAN với Internet.
internet
Router
``
`
`
Modem
LAN
48
49
Đụng độ
50
Star topology
Truyền với tốc độ tối đa
(full-duplex, dedicated access):
+ A to A’
+ B to B’
+ C to C’
51
52
53
54
hubs routers switches
traffic
isolation
no yes yes
plug & play yes no yes
optimal
routing
no yes no
cut
through
yes no yes
55
DNS (Domain NameSystem)
Là hệ thống dịch tên miền (dễ nhớ đối với con người)
sang địa chỉ IP mà máy tính làm việc.
Domain
Đối với Internet miền là tập hợp các máy tính có
chung vị trí địa lý hay lĩnh vực kinh doanh
56
DNS Domain Name Space
Zones
Name Servers
DNS của Internet
57
DNS root (topmost level) của Internet Domain
namespace được quản lý bởi Internet
Corporation for Assigned Names and Numbers
(ICANN).
Có 3 loại top-level domains tồn tại
Organization domains
Geographical domains
Reverse domains: có những domain đặc biệt, tên là
in-addr.arpa, sử dụng cho ánh xạ từ địa chỉ IP sang
tên.
58
11/2000, ICANN công bố thêm 7 top-level
domain:
.biz
.coop
.info
.museum
.name
.pro
.aero
59
Hệ thống DNS là một hệ thống có cấu trúc phân cấp.
Gốc của Domain Root Domain nằm trên cùng và được kí
hiệu “.”
▪ Root Domain (root layer): Gồm 13 siêu máy tính có tốc độ cực cao.
▪ Top layer: bao gồm các tên miền .com, .vn,...
▪ Second level: có thể là subdomain (vd: .com.vn) hoặc hostname (vd:
microsoft.com.)
60
61
Công thức tổng quát của tên miền
Hostname + Domain Name + Root
▪ Domain Name = Subdomain. Second Level Domain. Top Level
Domain. Root
62
Ví dụ
Webserver.training.microsoft.com.
Trong đó:
Webserver là tên Host
Training là Subdomain
Microsoft là Second Level Domain
Com là Top Level Domain
Dấu chấm là Root
63
64
Một tổ chức có thể có không gian tên miền nội
bộ độc lập với không gian tên miền của Internet.
Private name có thể không được phân giải trên
Internet.
Ví dụ: mycompany.local
65
Hệ thống tên miền được chia ra các phần nhỏ
hơn để dễ quản lý đó là các Zone.
Primary Zone
Một máy chủ chứa dữ liệu Primary Zone là máy chủ
có thể toàn quyền trong việc update dữ liệu Zone.
Secondary Zone
Là một bản copy của Primary Zone
66
máy chủ chứa dữ liệu Primary Zone
67
68
A (host name): Địa chỉ IP -> hostname
PTR (pointer): hostname -> địa chỉ IP
SOA (Start Of Authority): DNS server, đầu tiên có
quyền yêu cầu trả lời DNS client
NS (Name Server): Máy chủ quản lý DNS Zone
CNAME: Tên thay thế (bí danh)
MX: Xác định mail server nhận mail cho domain
tương ứng
.......
69
202.155.43.2
11001010.10011011.00101011.00000010
ID NETWORK HOST
70
Class A 1-126
Class B 128-191
Class C 192 – 223
Class D 224 – 239
Class E 240 – 247
Private
10.0.0.0 – 10.255.255.255
172.16.0.0 – 172.16.255.255
192.168.0.0 – 192.168.255.255
169.254.x.y
71
Class A 255.0.0.0
Class B 255.255.0.0
Class C 255.255.255.0
10100011.00011011.11100010.00001111
11111111.11111111.00000000.00000000
= 255.255.0.0 (subnet mask)
72
73
Broadcasting
IP: 165.134.8.123
Network: 165.134.0.0/16
Subnet mask: 255.255.0.0
Broadcast: 165.134.255.255
74
Công ty HPT có 5 chi nhánh. Theo yêu cầu mỗi
chi nhánh phải VLAN riêng với địa chỉ Public IP.
Biết rằng HPT có sở hữu (thuê) dãy địa chỉ
163.134.0.0.
1. Phải sử dụng thêm bao nhiêu bits cho subnet
mask để có đủ 5 VLAN?
2. Số lượng tối đa IP thật mà mỗi office có thể có?
75
Cổng dịch vụ 0-65535
Well-Known 0-1023
Registered 1024 – 49151
Dynamic 49152 - 65535
Tổ hợp (IP, PORTs)
HTTP:80, SMTP:25;POP3:110; FTP:20,21
WIN SHARED: 137
DNS:53; Telnet:23; SSL:443
76
0 - 15 16 - 31
Source Port Destination Port
Sequence Number
Acknowledgment number
IHL Resrved u
r
g
a
c
k
p
s
h
r
s
t
s
y
n
f
i
n
Windows size
TCP Check sume Urgent Pointer
Option
77
SYN – Khởi tạo kết nối
ACK – phản hồi
FIN – Kết thúc phiên kết nối
RESET – khởi tạo lại
PUSH – chuyển dữ liệu không qua buffer
URG – Thể hiện quyền ưu tiên của dữ liệu
Sequence number : 32 bit sinh ra từng 4ms
Acknowledgment number: 32 bit
78
ICMP - 1
TCP - 6
UDP - 17
79
80
Bước 1
- Host A gửi segment cho Host B có: SYN =1,
ACK = 0, SN = X, ACKN=0.
Bước 2
- Sau khi nhận từ A, Host B trả lời SYN=1,
ACK=1, SN=Y, ACKN=X+1
Bước 3
- Host A gửi tiếp đến B với SYN=0, ACK=1,
SN=X+1, ACKN=y+1
81
1. FIN=1, ACK=1, SN=x, ACKN=y
2. FIN=0, ACK=1, ACKN=x+1
3. FIN=1, ACK=1, SN=y, ACKN=x+1
4. FIN=0, ACK=1, ACKN=y+1
82
Sau khi dùng phần mềm Sniffer để phân tích gói thông tin
gửi đi từ host A
Gói 1:
Protocol : UDP
Destination Port : 53
Source IP : 192.168.3.8
Destination IP : 203.162.4.1
Gói 2:
Protocol : TCP
Destination Port : 80
Source IP : 192.168.3.8
Destination IP : 203.162.4.1
SYN=1, ACK=0
Mô tả quá trình làm việc của host A, có nhận xét gì từ
Source IP của host A
83
128 bits Address
8 block 16bits
Được thể hiện ở cơ số 16
71ab:1234:0:fdac:234f:2314:acde:0
Chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6
203.123.3.6::ffff:203.123.3.6
::1 –loopback
ff01::1, ff02::01 - Multicasting
ff01::02, ff02::02 - to all Gateways
84
0-7 8-15 16 - 31
Version IHL Services Length
Indenfitication Flags Fragment offset
Time to Live Protocol Header checksum
SourceAddress
DestinationAddress
Options
Data
85
IHL – Số word (32 bits) của Header thông thường IHL =5
Type Of Services – chất lượng dịch vụ
Length – chiều dài headers tính theo bytes
Identification – Số thứ tự Datagram (packets)
Flags – 3 bits, 0, DF=Don’t fragment, MF = More Fragment
Fragment Offset – Số thứ tự FM trong Datagram (bắt đầu
từ 0)
TTL – Thời gian sống tạo bởi sender và giảm dần khi đi
qua từng gateways.
Option – dữ liệu bổ sung và được chèn thêm cho đủ 32
bits
86
0 - 15 16 - 31
S.Port D.Port
UDP Length Checksum
Data
87
0 - 15 16 - 31
TYPE CODE CHECKSUM
Contents
88
Type Code description
0 0 echo reply (ping)
3 0 dest. network unreachable
3 1 dest host unreachable
3 2 dest protocol unreachable
3 3 dest port unreachable
3 6 dest network unknown
3 7 dest host unknown
4 0 source quench (congestion
control - not used)
8 0 echo request (ping)
9 0 route advertisement
10 0 router discovery
11 0 TTL expired
12 0 bad IP header
89
Type Code description
0 0 echo reply (ping)
3 0 dest. network
unreachable
3 1 dest host unreachable
3 2 dest protocol
unreachable
3 3 dest port unreachable
3 6 dest network unknown
3 7 dest host unknown
4 0 source quench
(congestion control - not used)
8 0 echo request (ping)
9 0 route advertisement
10 0 router discovery
11 0 TTL expired
12 0 bad IP header
Bạn cần cấm việc dò
quét từ mạng khác theo
giao thức ICMP.
Bạn phải set lệnh deny
ICMP với tham số nào?
90
MTU – Maximum Transmission Unit
MDS – Maximum Datagram Size
MSS – Maximum Segment Size
Default MDS=576, MSS=536
Một số MTU (bytes)
PPP=296, Ethernet=1500
FDDI = 4352, Token Ring 4464
91
MAC – Media Access Control
MAC Address – 48 bits địa chỉ
92
Each adapter on LAN has unique LAN address
Broadcast address =
FF-FF-FF-FF-FF-FF
= adapter
1A-2F-BB-76-09-AD
58-23-D7-FA-20-B0
0C-C4-11-6F-E3-98
71-65-F7-2B-08-53
LAN
(wired or
wireless)
93
MAC address allocation administered by IEEE
manufacturer buys portion of MAC address space (to
assure uniqueness)
Analogy:
(a) MAC address: like Social Security Number
(b) IP address: like postal address
MAC flat address ➜ portability
can move LAN card from one LAN to another
IP hierarchical address NOT portable
depends on IP subnet to which node is attached
94
Each IP node (Host,
Router) on LAN has
ARP table
ARP Table: IP/MAC
address mappings for
some LAN nodes
TTL (Time To Live): time
after which address
mapping will be forgotten
(typically 20 min)
Question: how to determine
MAC address of B
knowing B’s IP address?
1A-2F-BB-76-09-AD
58-23-D7-FA-20-B0
0C-C4-11-6F-E3-98
71-65-F7-2B-08-53
LAN
137.196.7.23
137.196.7.78
137.196.7.14
137.196.7.88
95
A wants to send datagram
to B, and B’s MAC address
not in A’s ARP table.
A broadcasts ARP query
packet, containing B's IP
address
Dest MAC address = FF-
FF-FF-FF-FF-FF
all machines on LAN
receive ARP query
B receives ARP packet,
replies to A with its (B's)
MAC address
frame sent to A’s MAC
address (unicast)
A caches (saves) IP-to-MAC
address pair in its ARP table
until information becomes old
(times out)
soft state: information that
times out (goes away)
unless refreshed
ARP is “plug-and-play”:
nodes create their ARP
tables without intervention
from net administrator
96
walkthrough: send datagram from A to B via R
assume A know’s B IP address
Two ARP tables in router R, one for each IP network (LAN)
In routing table at source Host, find router 111.111.111.110
In ARP table at source, find MAC address E6-E9-00-17-
BB-4B, etc
A
R
B
97
Theo X.800, dịch vụ an ninh là dịch vụ cung cấp bởi
một tầng giao thức của các hệ thống mở kết nối nhằm
đảm bảo an ninh cho các hệ thống và
các cuộc truyền dữ liệu.
Có 5 loại hình:
Xác thực
Quyền truy cập
Bảo mật dữ liệu
Toàn vẹn dữ liệu
Không chối từ
98
Sử dụng mô hình X800 đòi hỏi chúng ta
phải thiết kế:
Thuật toán phù hợp cho việc truyền an toàn.
Phát sinh các thông tin mật (khóa) được sử
dụng bởi các thuật toán.
Phát triển các phương pháp phân phối và chia
sẻ các thông tin mật.
Đặc tả giao thức cho các bên để sử dụng việc
truyền và thông tin mật cho các dịch vụ an toàn.
99
100
Mật mã hay mã hóa dữ liệu (cryptography), là
một công cụ cơ bản thiết yếu của bảo mật thông
tin. Mật mã đáp ứng được các dịch vụ như xác
thực, bảo mật, toàn vẹn dữ liệu, chống chối bỏ.
Môn học sẽ tập trung tìm hiểu các thuật toán
mật mã cài đặt các dịch vụ bảo mật trên.
101
Keberos: là giao thức dùng để chứng thực dựa
trên mã hóa đối xứng.
huẩn chứng thực X509: dùng trong mã hóa
khóa công khai.
Secure Socket Layer (SSL): là giao thức bảo
mật Web, được sử dụng phổ biến trong Web và
thương mại điện tử.
PGP và S/MIME: bảo mật thư điện tử email.
Mô hình lý thuyết và nội dung các giao thức trên
được trình bày trong bài 6 và 7.
102
Chứng thực truy cập (Authentication)
xác nhận rằng đối tượng (con người hay
chương trình máy tính) được cấp phép truy cập vào
hệ thống.
Phân quyền (Authorization)
các hành động được phép thực hiện sau khi đã truy
cập vào hệ thống.
103
Tìm cách phá bỏ cơ chế Authentication và
Authorization bằng các cách thức sau.
Dùng các đoạn mã phá hoại (Malware): như virus,
worm, trojan, backdoor
Thực hiện các hành vi xâm phạm (Intrusion).
Giải pháp: Tường lửa, chương trình chống
virus,
104
105
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-hutech_is_01_gioithieu_6309.pdf