Bài giảng Bài luyện từ và câu ( tiết 47 ) : câu kể ai là gì

Nhận xét:

 Bài học này tôi dạy theo quan điểm tích hợp ở chỗ:

 Học sinh đọc, nghe và tìm hiểu bài theo các hoạt động nhóm 4 phần nhận xét 1và 2, nhóm đôi phần nhận xét 3 , nhóm đôi cho nhận xét 4 sau đó trả lời cá nhân, từ đó hs tự chiếm lĩnh kiến thức trọng tâm thể hiện bằng câu ghi nhớ,làm luyện tập đúng chính xác .

 

doc4 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Bài luyện từ và câu ( tiết 47 ) : câu kể ai là gì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2006. SOẠN DẠY CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHU KÌ III. BÀI LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 47 ) : CÂU KỂ AI LÀ GÌ I .Mục tiêu : . Hiểu tác dụng của câu kể ai là gì? .Tìm đúng câu kể ai là gì ? trong đoạn văn . .Biết đặt câu kể ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật . II. Đồ dùng dạy học : .Bảng lớp chép sẵn đoạn văn ở BT1phần Nhận xét .Dùng phấn màu gạch chân dưới các câu in nghiêng. . Giấy khổ to ghi từng phần a ,b, c, ở BT1 phần luyện tập . .HS chuẩn bị ảnh của gia đình mình . III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học A .Kiểm tra bài cũ : Gọi HS thực hiện các yêu cầu : +Đọc thuộc lòng 1câu tục ngữ thuộc chủ điểm :Cái đẹp +Nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy . GV nhận xét và cho điểm B .Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : + Các em đã được học những câu kể nào ? Cho ví dụ ?Về từng loại . -Các câu mà người ta thường dùng để tự giới thiệu về mình hoặc giới thiệu về người khác thuộc kiểu câu kể Ai là gì ?Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về kiểu câu này . 2 / Tìm hiểu ví dụ : -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của nhận xét . Bài 1,2 :Gọi HS đọc 3 câu được gạch chân trong đoạn văn . -Yêu cầu HS trao đổi ,thảo luận tiếp nối nhau trả lời câu hỏi . +Câu nào dùng để giới thiệu ,câu nào dùng để nhận định về bạn Diệu Chi ? GV nhận xét câu trả lời của HS Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . Ví dụ :Hỏi : +Ai là Diệu Chi ,bạn mới của lớp ta ? Trả lời : Đây là Diệu Chi ,bạn mới của lớp ta . Hỏi : Đây là ai ? -Trả lời : Đây là Diệu Chi ,bạn mới của lớp ta . -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và làm bài GV nhận xét ,kết luận -Các câu giới thiệu và nhận định về bạn Diệu Chi là kiểu câu kể Ai là gì ? Hỏi :Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì ?trả lời cho câu hỏi nào ? Bài 4 :Hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học Ai làm gì ?Ai thế nào ?Ai là gì ? Hỏi câu kể Ai là gì ?gồm có những bộ phận nào ?Chúng có tác dụng gì ? +Câu kể Ai là gì ?dùng để làm gì ? * Ghi nhớ :Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 3 /Luyện tập : Bài1 :Gọi HS đọc bài -Y/C HS tự làm bài GV nhận xét Bài 2:Gọi hS đọc yêu cầu bài tập . -Yêu cầu HS hoạt động theo cặp . 4 Củng cố ,dặn dò : Nhận xét tiết học Bài sau :Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu . HS nhận xét câu trả lời của các bạn . HS trả lời : -Các kiểu câu kể đã học :Ai làm gì?Ai thế nào ? Ví dụ :+Cô giáo đang giảng bài . +Lan rất chăm chỉ . -4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp . -1 HS đọc thành tiếng trước lớp . -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ,thảo luận và tìm câu trả lời : +Câu giới thiệu về Diệu Chi : Đây là Diệu Chi ,bạn mới của lớp ta .Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường Tiểu học Thành Công . +Câu nhận định về bạn Diệu Chi :Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy . +Bạn Diệu Chi //là HS cũ của trường tiểu học Thành Công . .Ai là HS cũ của trường tiểu học thành công ? .Bạn Diệu Chi là ai ? .Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy . Các câu hỏi : +Ai là hoạ sĩ nhỏ ? +Bạn ấy là ai? +Giống nhau :Bộ phận CN cùng trả lời cho câu hỏi Ai?(cái gì ?,con gì ? ) +Khác nhau : Câu kể Ai làm gì ?VN trả lời cho câu hỏi làm gì ? .Câu kể Ai thế nào ?VN trả lời cho câu hỏi Thế nào ? .Câu kể Ai là gì ?VN trả lời cho câu hỏi là gì ? -HS đọc kết luận 3 HS làm vào giấy khổ to ,dán lên bảng Lớp nhận xét ,chữa bài cho bạn -1HS đọc thành tiếng trước lớp ,Cả lớp đọc thầm -5 à 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu về bạn hoặc gia đình mình trước lớp Nhận xét: Bài học này tôi dạy theo quan điểm tích hợp ở chỗ: Học sinh đọc, nghe và tìm hiểu bài theo các hoạt động nhóm 4 phần nhận xét 1và 2, nhóm đôi phần nhận xét 3 , nhóm đôi cho nhận xét 4 sau đó trả lời cá nhân, từ đó hs tự chiếm lĩnh kiến thức trọng tâm thể hiện bằng câu ghi nhớ,làm luyện tập đúng chính xác . VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I / Mục tiêu : -Hiểu được vị trí vị ngữ trong câu kể Ai là gì ,các từ ngữ làm vị ngữ trong kiểu câu này . Xác định đúng vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn , đoạn thơ Đặt được đúng câu kể Ai là gì ?từ những vị ngữ đã cho. II / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn Tranh ảnh về chim đại bàng ,gà trống ,chim công . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A /Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu 2 HS đặt câu kể Ai là gì ?Tìm CN ,VN của câu . -Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn giới thiệu về các bạn trong lớp em hoặc gia đình em trong đó có dùng câu kể Ai là gì ? GV nhận xét cho điểm B / Bài mới : 1 .Giới thiệu bài :Câu kể Ai là gì ?gồm có những bộ phận nào ? Giới thiệu : 2 .Tìm hiểu ví dụ : Bài 1 ,2, 3 . Yêu cầu HS đọc đoạn văn Yêu cầu HS hoạt động theo cặp . Gọi hS tiếp nhau trả lời câu hỏi : +Đoạn văn trên có mấy câu ? +Câu nào có dạng Ai là gì ? +Tại sao câu :Em là con nhà ai mà đến giúp chi chạy muối thế này ?Không phải là câu kể Ai là gì ? +Để xác định vị ngữ trong câu ta phải làm gì ? Gọi HS lên bảng tìm CN ,VN trong câu theo các kí hiệu đã qui định GV nhận xét *Những từ ngữ làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành . 3.Ghi nhớ :Gọi HS đọc ghi nhớ 4 .Luyện tập : Bài 1 :HS tìm câu kể Ai là gì ?Xác định vị ngữ của các câu . Người /là cha ,là bác ,là anh Quê hương / là chùm khế ngọt Quê hương / là đường đi học -Từ "là "là từ nối CN với VN ,nằm ở bộ phận vị ngữ . Bài tập 2 :Vở 2A GV nhận xét Bài tập 3 :Vở 2A Yêu cầu Hs đặt câu hỏi :Cái gì ? Ai ? ở trước để tìm CN của câu . Ví dụ : .GV nhận xét 5 -)Củng cố ,dặn dò HS đọc thuộc ghi nhớ GV nhận xét tiết học . Bài sau:Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? . 2 HS lên bảng viết câu của mình . 2 HS đứng tại chỗ đọc bài + Câu kể Ai là gì ? gồm có 2 bbộ phận CN và VN. HS đọc thành tiếng trước lớp .Cả lớp đọc thầm trong SGK . + Đoạn văn trên có 4 câu +Câu : Em là cháu bác Tự + Vì đây là câu hỏi ,mục đích là để hỏi chứ không phải giới thiệu hay nhận định nên đây không phải là câu kể Ai là gì ? + Để xác định vị ngữ trong câu ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai là gì ? 1 HS lên bảng làm Em / là cháu bác Tự . 4 à 5HS đọc ghi nhớ HS đọc đề HS dưới lớp làm bút chì vào SGK HS làm vào vở 2A Chim công / là nghệ sĩ múa tài ba . Đại bàng /là dũng sĩ của rừng xanh . Sư tử /là chúa rừng xanh . Gà trống /là sứ giả của hoà bình . - L ớp nh ận x ét a-) Hải Phòng ,Cần Thơ ...là một thành phố lớn . b-) Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ . c-) Xuân Diệu ,Trần Đăng Khoa ....là nhà thơ . d-) Nguyễn Du ,Nguyễn Đình Thi ... là nhà thơ lớn của Việt Nam + Lớp nh ận xét

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLUYNTV~1.DOC
Tài liệu liên quan