Mục đích:
- Cung cấp và thống nhất các khái niệm cơ bản sử dụng trong chương trình.
- Cung cấp phương pháp xác định khoảng nâng siêu cao.
Yêu cầu:
- Nắm được các khái niệm và nguyên tắc cơ bản.
- Có thể vận dụng tốt trong các trường hợp khai báo sau này.
1.1. Khái niệm chung
1.1.1. Khái nim v đn v v
Trong các bản vẽ cơ sở hạ tầng đơn vị độ dài là m, cho nên ứng với 1 đơn vị vẽ trong bản vẽ
điện tử sẽ là 01m ngoài thực địa và tuyến đường dài bao nhiêu mét thì sẽ thể hiện bấy nhiêu đơn vị
điện tử.
Như vậy, khi tỉ lệ mặt cắt được khai báo 1/200 thì khi xuất ra giấy cần khai báo tỉ lệ in
Plotted MM = drawing units sẽ là 1000/200 hay 1=0.2 hoặc 5=1.
Trong AndDesign kích thước chữ được khai báo như là kích thước ngoài giấy theo mm mà
ta mong muốn. Ví dụ, khi khai báo kích thước chữ là 2 thì chữ đó khi xuất ra giấy theo tỉ lệ khai báo
ví dụ là 1/200 sẽ là 2mm, trong bản vẽ điện tử nó có giá trị cao chữ là 0.4 đơn vị vẽ.
1.1.2. Các biu thc toán h c
Trong quá trình khai báo các thông số thiết kế dưới dạng tham số, ta có thể sử dụng một số biểu thức
số học dưới dạng phép toán và các hàm toán học thông dụng như trong bảng. Kết quả trả về luôn là một số
thực, kể cả đối với các phép toán lôgíc là điều mà ta nên chú ý.
Bảng 1-1. Các phép toán cơ bản sử dụng khi định nghĩa mẫu mặt cắt.
159 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng ANDDesign Version 7.6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o Chọn trắc dọc.
o Chọn đường trục: Tim2.
o Mẫu bảng: Bảng TD tim 2.
o Chọn Update để cập nhật.
• Lệnh TD hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc dọc
o Chọn tuyến.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
127
o Chỉ điểm vẽ trắc dọc.
• Lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND.
o Chọn trắc dọc.
o Chọn đường trục: Tim3.
o Mẫu bảng: Bảng TD tim 3.
o Chọn Update để cập nhật.
16.1.4. Thit k đưng đ% cho các tim
• Lệnh: TK hoặc Menu->Thiết kế->Tạo đường đỏ trắc dọc.
o Chọn trắc dọc.
o Thực hiện kẻ đường đỏ cho các đường DD_TimTuyen, DD_Tim2,
DD_Tim3 trên các trắc dọc tương ứng với các đường tim tuyến của
chúng.
16.2. Mô phỏng 3D tuyến thiết kế
Để có thể mô phỏng 3D tuyến cần thực hiện các bước sau:
16.2.1. Chun b
• Mở tệp bản vẽ thiết kế: C:\Program Files\AND Technology\ AndDesignVer7.6
\Vidu\ GiaoThong\KetXuat3D.dwg.
16.2.2. To dng mô hình 3D thit k
• Lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
o Chọn tuyến thiết kế.
o Chọn chức năng Tùy chọn ->chọn đánh dấu Thể hiện 3 chiều.
o Mục đích để kiểm tra việc thể hiện 3 chiều tuyến đã đúng chưa.
• Lệnh: B3D hoặc Menu->Thiết kế->Tạo polyline dọc tuyến và trên trắc
dọc->3DPolyline biên ngoài của vùng 3D tuyến
o Chọn tuyến thiết kế tại dòng nhắc Select objects:.
o Kết quả gồm các đường biên ngoài 3DPoly của phần thiết kế tuyến.
Chúng được dùng để đục thủng phần 3D của mô hình địa hình tự nhiên.
• Lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
o Chọn mô hình địa hình tự nhiên.
o Chọn chức năng Thêm lỗ thủng cho mô hình địa hình tự nhiên vừa
chọn đó là đường 3DPoly vừa được tạo ra bằng lệnh B3D.
o Đánh dấu chọn Lỗ thủng chỉ để dựng 3D
16.2.3. To di phân cách mm
• Lệnh: TCDTN hoặc Menu-> Thiết kế->Tạo polyline dọc tuyến và trên trắc
dọc -> 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang
o Lựa chọn các thông số tạo đường 3d dọc tuyến như trên Hình 16-5.
o Kết quả sẽ được đường 3DPolyline lệch phải 5.
Bài giảng ANDDesign
128
Hình 16-5. Tạo đường 3D dọc tuyến.
• Lệnh: TCDTN hoặc Menu-> Thiết kế Tạo polyline dọc tuyến và trên trắc
dọc -> 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang
o Thay đổi khoảng Lệch tim: 9.
• Lệnh: TVS hoặc Menu-> Thiết kế->Thiết kế đường->Tạo vạch sơn
o Chọn thông số tạo vạch sơn như trên Hình 16-6 để tạo vạch sơn liền.
o Chọn polylines: Chọn đường 3DPolyline dọc tuyến ngoài cùng so với
tim tuyến.
Hình 16-6. Thông số tạo vạch sơn liền.
• Lệnh: TVS hoặc Menu-> Thiết kế->Thiết kế đường->Tạo vạch sơn
o Chọn thông số tạo vạch sơn như trên Hình 16-7 để tạo vạch sơn liền.
o Chọn một đường 3D dọc tuyến còn lại.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
129
Hình 16-7. Thông số tạo vạch sơn đứt nét.
16.2.4. To đưng quĩ đo xe chy
• Lệnh: TCDTN hoặc Menu-> Thiết kế Tạo polyline dọc tuyến và trên trắc
dọc -> 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang
o Khoảng Lệch tim: 2.75.
16.2.5. Kt xu
t d liu hot cnh 3D
• Lệnh: DL3D hoặc Menu->Công cụ->Xuất dữ liệu cho ANDSim
o Chọn các đối tượng cần xuất: chọn tuyến, mô hình địa hình và các đối
tượng 3D của AutoCAD cần xuất.
o Chọn các đường hướng tuyến: Chọn đường 3DPolyline vừa tạo cuối
cùng nhằm mục đích xác định quĩ đạo xe chay.
o Tên tệp: D:\AndDesign\3DTuyen.v3d
16.2.6. Mô ph%ng 3D tuyn thit k
• Kích hoạt môđun mô phỏng ANDSimulation từ biểu tượng chương trình ngoài
destop.
• Mở têp: D:\AndDesign\3DTuyen.v3d
• Menu->Mô phỏng->Xe chạy dọc tuyến.
16.3. Câu hỏi ôn tập
Bài giảng ANDDesign
130
Bài 17. THIẾT KẾ CỐNG NGANG
Mục đích: Cung cấp phương pháp khai báo mẫu mặt cắt cỗng ngang và tạo trắc ngang cống
dưới dạng mẫu mặt cắt đính kèm tại cọc.
Yêu cầu: Có thể thực hiện được việc tạo cống ngang trên các trắc ngang.
17.1. Khai báo mẫu mặt cắt cống ngang
17.1.1. Chun b
Lệnh: MMC hoặc Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế
Thực hiện:
• ANDDesign->Bảng trắc dọc->New . Ấn phím phải chuột chọn Xóa để tiến hành
xóa bảng trắc dọc.
• ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mẫu mặt cắt->Mặt cắt thiết kế . Ấn phím phải
chuột tại giao diện mẫu mặt cắt và chọn Xóa từng đối tượng và tiến hành xóa
điểm TimTuyen.
• ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mẫu mặt cắt->Bảng cắt ngang->New . Ấn phím
phải chuột chọn Xóa để tiến hành xóa bảng trắc ngang.
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp đặt tên tệp D:\AndDesign\ MauMatCatCongNgang.atp
17.1.2. Khai báo các bin tng th
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Bảng biến và tiến hành khai báo các biến tổng thể
của cống ngang như Hình 17-1.
Hình 17-1. Khai báo bảng biến tổng thể cho cống ngang.
17.1.3. Khai báo cng kiu h t& và c(a cánh th*ng
Thực hiện:
• ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mẫu mặt cắt và sửa mục Tên mẫu: thành Hố tụ-
cánh thẳng
• Tạo điểm: DinhCong.
o Tên điểm: DinhCong
o Delta X: B_DinhCong
o Delta Y: H_DinhCong
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
131
• Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím phải chuột chọn Các đối tượng
đặc biệt->Khai báo ống cống.
o Chọn điểm chèn: DinhCong
o Khai báo các thông số chi tiết ống cống như trên Hình 17-2.
Hình 17-2. Khai báo chi tiết ống cống.
• Tạo điểm: DauOng.
o Tên điểm: DauOng
o Điểm đầu đường
o Đầu cuối của: OngCong
• Tạo điểm: CuoiOng.
o Tên điểm: CuoiOng
o Điểm cuối đường
o Đầu cuối của: OngCong
• Tạo hố tụ phải: Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím phải chuột chọn
Các đối tượng đặc biệt->Khai báo hố tụ.
o Chọn điểm chèn: CuoiOng
o Khai báo các thông số chi tiết hố tụ phải HoTuPhai như trên Hình 17-3.
Bài giảng ANDDesign
132
Hình 17-3. Khai báo hố tụ phải.
• Tạo cống cánh thẳng trái: Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím phải
chuột chọn Các đối tượng đặc biệt->Khai báo cống cánh thẳng.
o Chọn điểm chèn: DauOng
o Khai báo các thông số chi tiết hố tụ phải CanhThangTrai như trên Hình
17-4.
Hình 17-4. Khai báo cống cánh thẳng trái.
• Thay đổi giá trị độ dốc cống:
o KBMMC->Khai báo chung->Bảng biến và tiến
o Sửa giá trị biểu thức biến DoDocCong từ 1 thành -1.
• Tạo hố tụ trái:
o Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Hố tụ-cánh thẳng->Mẫu mặt cắt thiết
kế
o Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím phải chuột chọn Các đối
tượng đặc biệt->Khai báo hố tụ.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
133
o Chọn điểm chèn: DauOng
o Khai báo các thông số chi tiết hố tụ trái HoTuTrai như Hình 17-5.
Hình 17-5. Khai báo hố tụ trái.
• Tạo cống cánh thẳng phải: Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím phải
chuột chọn Các đối tượng đặc biệt->Khai báo cống cánh thẳng.
o Chọn điểm chèn: CuoiOng
o Khai báo các thông số chi tiết hố tụ phải CanhThangPhai như trên Hình
17-6.
Hình 17-6. Khai báo cống cánh thẳng phải.
• Tạo hố tụ trái:
o Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Hố tụ-cánh thẳng->Các mẫu tô
o Khai báo mẫu tô cho các đối tượng như hình dưới.
Bài giảng ANDDesign
134
Hình 17-7. Khai báo mẫu tô cho các chi tiết cống.
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp
17.1.4. Gp mu mt ct cng vi mu mt ct tuyn
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\
AndDesignVer7.6\Template\TCVN4054-2005.atp
• KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác đặt tên tệp D:\AndDesign\ TCVN4054-2005.atp
• Ấn phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt chọn Chèn từ tệp... chọn tệp
mẫu mặt cắt D:\AndDesign\ MauMatCatCongNgang.atp
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp
17.2. Đính kèm mẫu mặt cắt cống ngang
17.2.1. To tuyn
Thực hiện:
Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo công trình tuyến mới
Tạo tuyến với các thông số như giao diện Hình 17-8.
Hình 17-8. Tạo tuyến mới.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
135
Chọn Điểm gốc... để tạo tuyến.
17.2.2. Gán mu mt ct cng ngang
Thực hiện:
Lệnh: HCCOC hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh cọc->Hiệu chỉnh thông số cọc
Chọn cọc hoặc trắc ngang: Chọn cọc C26
Chọn Mẫu mặt cắt đính kèm trên giao diện hiệu chỉnh thông số cọc.
Chọn check Lựa chọn cho hàng Hố tụ-cánh thẳng
Hình 17-9. Chọn mẫu mặt cắt đính kèm cọc.
17.2.3. To trc ngang cng và hiu ch nh cao đ đ nh cng
Thực hiện:
Lệnh: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt
Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt: Chọn tuyến vừa tạo.
Lệnh: TN hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc ngang
Chọn đường tim tuyến hoặc mặt cắt: Chọn đường tuyến vừa tạo.
Lệnh: BCB hoặc Menu->Thiết kế->Biến cục bộ->Thay đổi biến cục bộ cho mặt cắt
Chọn cọc hoặc trắc ngang: Chọn trắc ngang cọc C26.
Nhập giá trị mới cho biến cục bộ H_DinhCong. Ví dụ: 5.1.
Lưu ý:
• Nếu cần thay đổi độ dốc cống từ trái qua phải thì giá trị của biến DoDocCong
phải nhỏ hơn 0.
• Nếu không cần hiện mẫu mặt cắt đính kèm thì sử dụng chức năng hiệu chỉnh
trắc ngang (HCA và chọn trắc ngang C26). Tiếp theo chọn Hiện/Tắt mặt cắt
đính kèm rồi check chọn khi cần hiện hoặc không khi không muốn hiện mẫu
mặt cắt đính kèm.
• Có thể sử dụng các chức năng Thiết kế->Mẫu mặt cắt đính kèm->Gán mẫu
mặt cắt đính kèm tại các cọc hoặc Thiết kế->Mẫu mặt cắt đính kèm->Gán mẫu
Bài giảng ANDDesign
136
mặt cắt đính kèm theo ghi chú cọc để gán mẫu mặt cắt cống ngang một cách
nhanh nhất cho các cọc có cống ngang thuộc tuyến.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
137
Bài 18. THIẾT KẾ NÚT GIAO
Mục đích: Cung cấp phương pháp khai báo mẫu mặt cắt và thiết kế nút giao đồng mức.
Yêu cầu: Có thể thực hiện được việc thiết kế ngã ba, ngã tư cũng như là vận dụng để thiết kế
các loại nút đồng mức khác.
18.1. Khai báo mẫu mặt cắt nút
18.1.1. Chun b
Lệnh: MMC hoặc Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\
AndDesignVer7.6\Template\TCVN4054-2005.atp
• KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác đặt tên tệp D:\AndDesign\ MatCatNutGiao.atp
• Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường nhựa hai mái tự động
bạt tầm nhìn chọn Xóa mẫu.
• Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè, phân
cách chọn Xóa mẫu.
• Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt 3 tim chọn Xóa mẫu.
• Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt 3 tim TEDI chọn Xóa mẫu.
• Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Đường nâng cấp, cải tạo chọn Xóa
mẫu.
• Phím phải chuột tại AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng TD tim 2 chọn Xóa.
• Phím phải chuột tại AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng TD tim 3 chọn Xóa.
• KBMMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế trên bình đồ
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường PC_TRAI chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường PC_PHAI chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường Tim2 chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường Tim3 chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường TimRanhTrai chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường TimRanhPhai chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường MepXeChayTrai chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường MepXeChayPhai chọn Xóa
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp
18.1.2. Khai báo các đưng trên bình đ" nút
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế trên bình đồ
• Phím phải chuột tại hàng ứng với đường MEP_TRAI chọn Chèn
o Nhập tên đường: TimDuong1; Nhóm trên bình đồ: Mau1
o Chọn Khai báo TD thiết kế ứng với TimDuong1 để khai báo trắc dọc thiết kế.
o Ấn phím phải chuột tại giao diện Định nghĩa trắc dọc thiết kế và chọn Thêm mới để
thêm đường DD_TimDuong1 với nhóm trắc dọc Mau1.
• Phím phải chuột tại hàng ứng với đường MEP_TRAI chọn Chèn
o Nhập tên đường: TimDuong2; Nhóm trên bình đồ: Mau1
Bài giảng ANDDesign
138
o Chọn Khai báo TD thiết kế ứng với TimDuong2 để khai báo trắc dọc thiết kế.
o Ấn phím phải chuột tại giao diện Định nghĩa trắc dọc thiết kế và chọn Thêm mới để
thêm đường DD_TimDuong2 với nhóm trắc dọc Mau1.
• Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
o Nhập tên đường: VienMep1; Nhóm trên bình đồ: Mau2
o Khai báo dọc thiết kế cho VienMep1 vơí tên DD_VienMep1 với nhóm trắc dọc
Mau1.
• Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
o Nhập tên đường: VienMep2; Nhóm trên bình đồ: Mau2
o Khai báo dọc thiết kế cho VienMep2 vơí tên DD_VienMep2 với nhóm trắc dọc
Mau1.
• Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
o Nhập tên đường: VienMep3; Nhóm trên bình đồ: Mau2
o Khai báo dọc thiết kế cho VienMep3 vơí tên DD_VienMep3 với nhóm trắc dọc
Mau1.
• Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
o Nhập tên đường: VienMep4; Nhóm trên bình đồ: Mau2
o Khai báo dọc thiết kế cho VienMep4 vơí tên DD_VienMep4 với nhóm trắc dọc
Mau1.
• Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
o Nhập tên đường: VienMep5; Nhóm trên bình đồ: Mau2
o Khai báo dọc thiết kế cho VienMep5 vơí tên DD_VienMep5 với nhóm trắc dọc
Mau1.
• Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
o Nhập tên đường: VienMep6; Nhóm trên bình đồ: Mau2
o Khai báo dọc thiết kế cho VienMep6 vơí tên DD_VienMep6 với nhóm trắc dọc
Mau1.
• Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
o Nhập tên đường: TimNut; Nhóm trên bình đồ: Mau6
o Khai báo dọc thiết kế cho TimNut vơí tên DD_TimNut với nhóm trắc dọc Mau1.
18.1.3. Khai báo mu mt ct nút
• Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè
chọn Chèn mẫu.
• Sửa Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè thành MC nút đồng cấp có vỉa hè-nền trái.
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> MC nút đồng cấp có vỉa hè-nền trái->
Ghi chú và khối và ấn phím phải chọn Xóa để xóa hàng ghi chú với điểm T1.
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> MC nút đồng cấp có vỉa hè-nền trái->
Mặt cắt thiết kế. Ấn phím phải chuột tại giao diện mẫu mặt cắt và chọn Xóa
từng đối tượng và tiến hành xóa các đường điểm sau:
o Các khuôn đường: KhuonDuong, GCoLePhai,GCoLeTrai,
KhuonHeTrai.
o Các đường: MAT_TR, MAT_PH, LE_TR, LE_PH, TaluyTrai,
TaluyDapTrai, MatRanhTrai, TaluyDaoTrai, ViaHeTrai, BoViaTrai.
o Xóa tất cả các điểm phía bên trái như: T1, T2, T3, T4, T4_P,T4P, T5,
T6, T6_P, T9, T10, LE_TRAI, MEP_TRAI.
• Tạo điểm: T1.
o Tên điểm: T1
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
139
o Điểm gốc: DINH
o Delta Y: B_Le
• Tạo điểm: TimNut.
o Tên điểm: TimNut
o Điểm gốc: T1
o Delta Y: B_Mat
o Y theo trắc dọc đầu của đường biên
o Các đường biên, mã hiệu giới hạn trên bình đồ: TimTuyen,TimDuong1,
TimDuong2.
• Tạo điểm: T2.
o Tên điểm: T2
o Delta X: X_T1-X_TimNut
o Độ dốc: DMPH_1_TimTuyen
• Tạo đường: MAT_NUT.
o Tên đường: MAT_NUT
o Danh sách xác định TimNut+T2
o Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
o Nhóm thuộc tính 3D: Mau8
o Đường tự nhập trên trắc ngang
• Tạo điểm: MepMat.
o Tên điểm: MepMat
o Điểm cuối đường
o Đầu cuối của: MAT_NUT
• Tạo điểm: T3.
o Tên điểm: T3
o Điểm gốc: MepMat
o Delta X: B_Le
o Độ dốc: DMPH_4_TimTuyen
• Tạo đường: LE_NUT.
o Tên đường: LE_NUT
o Danh sách xác định MepMat+T3
o Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
o Nhóm thuộc tính 3D: Mau8
o Đường tự nhập trên trắc ngang
• Tạo điểm: MepLe.
o Tên điểm: MepLe
o Điểm cuối đường
o Đầu cuối của: LE_NUT
• Ấn phím phải chuột tại giao diện mẫu mặt cắt và chọn Sắp xếp danh sách.
o Phím phải chuột tại hàng ô grid tương ứng điểm T1 và chọn Cắt
o Phím phải chuột tại hàng ô grid tương ứng điểm LE_PHAI và chọn
Chèn
o Làm tương tự cho các điểm đường: TimNut, T2, MAT_NUT, MepMat,
MepLe, LE_NUT. Kết quả như Hình 18-1.
Bài giảng ANDDesign
140
Hình 18-1. Sắp xếp lại danh sách.
• Thuộc tính điểm để sửa điểm : LE_TRAI.
o Tên điểm: LE_TRAI
o Điểm gốc: MepLe
• Thuộc tính điểm để sửa điểm : TimTuyen.
o Tên điểm: TimTuyen
o Y theo trắc dọc đầu của đường biên
o Các đường biên, mã hiệu giới hạn trên bình đồ: VienMep1, VienMep2,
VienMep3, VienMep4, VienMep5, VienMep6.
18.2. Thiết kế nút giao đồng mức
18.2.1. To hai tuyn đưng giao nhau
Lệnh: OPEN hoặc Menu->File->Open
Tệp bản vẽ ....\Vidu\BDoTaoNutGiao.dwg.
Lệnh: SAVEAS hoặc Menu->File->Save as
Tệp bản vẽ D:\AndDesign\NutGiao.dwg.
Lệnh: ERASE
Select objects: chọn tất cả các đối tượng đang hiện trong bản vẽ.
Lệnh: LTG hoặc Menu->Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh mô hình lưới tam giác
Chọn Tên mô hình:TuNhien.
Chọn kiểu thể hiện mô hình: Thể hiện mặt
Chọn Hủy
Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo công trình tuyến mới
Chọn Tệp mặt cắt: D:\AndDesign\ MatCatNutGiao.atp.
Mặt cắt cho tuyến: Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè
Chọn Chỉ điểm... kẻ đường tim tuyến thứ 1 trong vùng của mô hình địa
hình.
Lệnh: BTSC hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao mở rộng->Bố trí siêu cao
và mở rộng
Thực hiện bố trí cong và siêu cao mở rộng cho tuyến 1.
Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo công trình tuyến mới
Chọn Tệp mặt cắt: D:\AndDesign\ MatCatNutGiao.atp.
Mặt cắt cho tuyến: Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
141
Chọn Chỉ điểm.. để kẻ đường tim tuyến thứ 2 giao cắt với tuyến thứ 1
trong vùng của mô hình địa hình.
Lệnh: LTG hoặc Menu->Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh mô hình lưới tam giác
Chọn Tên mô hình:TuNhien.
Chọn kiểu thể hiện mô hình: Không hiện
Chọn Hủy
Lệnh: BTSC hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao mở rộng->Bố trí siêu cao
và mở rộng
Thực hiện bố trí cong và siêu cao mở rộng cho tuyến 2.
Lệnh: PSC hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc
Phát sinh các cọc đều cho 2 tuyến vừa tạo.
Lệnh: PSCDB hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc đặc biệt
Phát sinh các cọc đặc biệt TD, P, TC cho 2 tuyến vừa tạo.
Lệnh: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt
Thực hiện tính toán mặt cắt cho tuyến 1 và tuyến 2.
Lệnh: TD hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc dọc
Thực hiện tạo trắc dọc tuyến 1 và tuyến 2.
Lệnh: TK hoặc Menu->Thiết kế->Tạo đường đỏ trắc dọc
Tạo đường đỏ thiết kế DD_TimTuyen trên trắc dọc của tuyến 1.
Lệnh: CD hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao, mở rông->Hiệu chỉnh cong
đứng
Thực hiện bố trí cong đứng cho đường đỏ thiết kế DD_TimTuyen trên trắc
dọc của tuyến 1.
Lệnh: CDTG hoặc Menu->Thiết kế->Phụ trợ thiết kế tuyến->Đánh dấu cao độ
tuyến giao trên trắc dọc
Chọn tuyến có trắc dọc cần đánh dấu: .
Chọn tuyến có cao độ trắc dọc tra cứu: .
Trắc dọc xác định cao độ: DD_TimTuyen.
Lệnh: TK hoặc Menu->Thiết kế->Tạo đường đỏ trắc dọc
Tạo đường đỏ thiết kế DD_TimTuyen trên trắc dọc của tuyến 2 có tham khảo
vị trí đánh dấu cao độ DD_TimTuyen của tuyến 1.
Lệnh: TK hoặc Menu->Thiết kế->Thiết kế đường->Thiết kế trắc dọc đường phụ
Chọn trắc dọc: .
Chỉ điểm đỉnh tim đường chính: <truy bắt vị trí chữ thập đã đánh dấu tại lệnh
CDTG>.
Nhập các thông số như trên giao diện Hình 18-2.
Bài giảng ANDDesign
142
Hình 18-2. Các thông số của trắc dọc tuyến phụ.
Lệnh: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt
Thực hiện tính toán mặt cắt cho tuyến 2.
Lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn đối tượng: .
Chọn Tùy chọn và đánh dấu Thể hiện 3 chiều.
Lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn đối tượng: .
Chọn Tùy chọn và đánh dấu Thể hiện 3 chiều.
18.2.2. Thit k nút giao
Lệnh: HCCOC hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc->Hiệu chỉnh
thông số cọc
Chọn cọc: .
Tại mục Phía sau cọc chọn Không thiết kế tại cọc.
Thực hiện lặp lại lệnh HCCOC cho các cọc của 2 tuyến nằm trong vùng cần thiết kế
nút giao.
Lệnh: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt
Thực hiện lại tính toán mặt cắt cho cả hai tuyến nếu thấy phần 3D của tuyến
thể hiện không đúng.
Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo công trình tuyến mới
Chọn Tệp mặt cắt: D:\AndDesign\ MatCatNutGiao.atp.
Chọn Chỉ điểm... chỉ 2 điểm từ cọc không hiện thiết kế đến cọc hiện
thiết kế thuộc tuyến 1 trong vùng giới hạn của nút giao để tạo đường
tim thứ 1 của nút giao.
Lệnh: TTM hoặc Menu->Tuyến->Thêm tuyến mới cho bình đồ
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
143
Chọn bình đồ cần thêm tuyến: .
Đường tim tuyến: TimDuong1
Chọn Chỉ điểm... chỉ 2 điểm từ cọc không hiện thiết kế đến cọc hiện
thiết kế thuộc tuyến 2 trong vùng giới hạn của nút giao để tạo đường
tim thứ 2 của nút giao.
Lệnh: T2T hoặc Menu->Thiết kế->Tạo TdnPolyline trên tuyến->Cập nhật số liệu
đường tuyến theo đường tuyến
Chọn đường tim cần cập nhật số liệu:
Lấy số liệu theo đường tim: .
Chọn Nhận trên giao diện.
Lệnh: T2T hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Cập nhật số liệu
đường tuyến theo đường tuyến
Chọn đường tim cần cập nhật số liệu:
Lấy số liệu theo đường tim: .
Chọn Nhận trên giao diện.
Lệnh: TDV hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo đường viền
góc của 2 đường
Chọn đường tim thứ 1: .
Chọn đường tim thứ 2: .
Chỉ các đường chưa tạo.
Xóa đường có sẵn.
Bắt đầu từ mép.
Chọn đường mép: VienMep1
Khoảng offset từ đường 1: 3.75
Khoảng offset từ đường 2: 3.75
Bán kính cong: 5
Lệnh: TDV hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo đường viền
góc của 2 đường
Chọn đường tim thứ 1: .
Chọn đường tim thứ 2: <chọn đường tim 2 của nút giao của cung phần
tư khác>.
Chọn đường mép: VienMep2
Lệnh: TDV hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo đường viền
góc của 2 đường
Chọn đường tim thứ 1: .
Chọn đường tim thứ 2: <chọn đường tim 2 của nút giao của cung phần
tư khác>.
Chọn đường mép: VienMep3
Lệnh: TDV hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo đường viền
góc của 2 đường
Chọn đường tim thứ 1: .
Chọn đường tim thứ 2: <chọn đường tim 2 của nút giao của cung phần
tư khác>.
Chọn đường mép: VienMep4
Lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn đối tượng: .
Chọn Tùy chọn.
Bài giảng ANDDesign
144
Thể hiện 3 chiều.
Thể hiện hướng tuyến, cọc.
Dùng chức năng Đảo hướng tuyến-DHT để đảo lại hướng của các đường viền mép
nút giao sao cho theo hướng của chúng tâm nút giao luôn ở bên trái.
Lệnh: PSC hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc
Chọn đường tim tuyến: .
Phát sinh
Khoảng cách giữa các cọc: 5
Lặp lại lệnh PSC tương tự cho 3 đường viền mép còn lại.
Lệnh: PSCDB hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc đặc biệt
Chọn đường tim tuyến: .
Phát sinh các cọc TD, P, TC cho VienMep1.
Lặp lại lệnh PSCDB tương tự cho 3 đường viền mép còn lại.
Lệnh: HCTT hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh tim tuyến
Chọn đường tim tuyến: .
Nhập các thông số như trên Hình 18-3.
Hình 18-3. Hiệu chỉnh thông số tuyến cho VienMep1.
Lặp lại lệnh HCTT tương tự cho 3 đường viền mép còn lại.
Dùng chế độ Grip đỉnh TdnPolyline của chức năng Tuyến->Tùy chọn-TC để hiệu
chỉnh đỉnh phía trái của các cọc P của các đường viền mép trùng với tim nút giao (điểm giao
của 2 tuyến đường).
Lệnh: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt
Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt: .
18.2.3. To vch sn sang đưng
Lệnh: TPLD hoặc Menu->Thiết kế->Tạo polyline cắt ngang tuyến->Tạo 3DPolyline
dốc từ cao độ trắc dọc
Chọn đường tim tuyến: chọn đường tim 1 của nút giao.
Chọn đường trắc dọc xác định cao độ điểm đầu: DD_TimTuyen
Độ dốc %: -2
Điểm bắt đầu trên tuyến: <chỉ điểm trên đường tim 1 là tâm của vạch sang
đường>
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
145
Điểm cuối: <chỉ điểm gần sát đường vỉa hè sao cho đường từ Điểm bắt đầu
trên tuyến đến Điểm cuối vuông góc với đường tim 1 của nút giao>.
Điểm bắt đầu trên tuyến: <chỉ điểm trên đường tim 1 bố trí vạch sang đường
tiếp theo>
Điểm cuối:.
Lặp lại lệnh TPLD để tạo tiếp 2 đường tâm của vạch qua đường theo tim nút giao 2.
Lệnh: TVS hoặc Menu->Thiết kế->
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baigiang_anddesign_0273.pdf