Bệnh nhân nhiễm Ebola đầu tiên là một nhân viên y
tế, ngƣời này đã lây bệnh cho một tài xế xe tải và tiếp
tục lây nhiễm cho cộng đồng.
• Đại dịch Ebola bắt đầu từ một bà lang, ngƣời tuyên
bố có thể chữa khỏi đƣợc bệnh do vi rút Ebola. Khi
bà này chết, trong số ngƣời tham dự đám tang, có tới
800 ngƣời bị nhiễm virus Ebola từ cơ thể bà và hơn
một nửa đã tử vong.
35 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Y khoa, dược - Bài 2: Lây nhiễm liên quan đến phõng xét nghiệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2: LÂY NHIỄM
LIÊN QUAN ĐẾN
PHÕNG XÉT NGHIỆM
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG
GHI NHẬN SỰ KIỆN LÂY LAN DỊCH
EBOLA Ở SIERRA LEONE 2014
• Bệnh nhân nhiễm Ebola đầu tiên là một nhân viên y
tế, ngƣời này đã lây bệnh cho một tài xế xe tải và tiếp
tục lây nhiễm cho cộng đồng.
• Đại dịch Ebola bắt đầu từ một bà lang, ngƣời tuyên
bố có thể chữa khỏi đƣợc bệnh do vi rút Ebola. Khi
bà này chết, trong số ngƣời tham dự đám tang, có tới
800 ngƣời bị nhiễm virus Ebola từ cơ thể bà và hơn
một nửa đã tử vong.
Đây là lây lan trong PXN hay cộng đồng?
SỰ KIỆN LÂY NHIỄM TRONG PXN
(THÔNG TIN CỦA REUTEURS, 6/2014)
• Có 75 nhà khoa học Hoa kỳ làm việc trong PXN chống
nguy cơ khủng bố sinh học, đã bị phơi nhiễm với vi khuẩn
than ngày 18/6/2014.
• FBI kết hợp với CDC Hoa Kỳ để điều tra:
- Không phát hiện được chứng cứ khủng bố sinh học.
- Phát hiện các nhà khoa học làm việc sai quy trình ATSH.
• Tại sao chúng ta biết đƣợc vụ việc này?
• Các nhà khoa học Hoa kỳ tự khai báo (5 – 7 ngày ủ bệnh,
khi hít phải vi khuẩn than vào phổi, tỷ lệ tử vong là 90%, nếu
không được điều trị kháng sinh kịp thời).
Ai sẽ bị khiển trách?
MỤC TIÊU
1. Trình bày đƣợc khái niệm lây nhiễm liên
quan đến PXN
2. Liệt kê đƣợc các yếu tố liên quan đến lây
nhiễm PXN
3. Đƣa ra đƣợc biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu nguy cơ lây nhiễm liên quan đến PXN
KHÁI NIỆM
Lây nhiễm liên quan đến phòng xét nghiệm là:
Tất cả các lây nhiễm mắc phải thông qua các hoạt
động tại phòng xét nghiệm hoặc liên quan đến
phòng xét nghiệm (tiếng Anh là: Laboratory
Associated Infections viết tắt LAI).
Đặc điểm LAI: Có triệu chứng hoặc không có
triệu chứng.
CÁC NGHIÊN CỨU VỀ LAI
• 1951 - 1975, Sulkin và Pike
5.000 PXN
3.921 ca LAI/25 năm (khoảng 160 ca/năm)
Lây nhiễm chủ yếu: Viêm gan, lao, thƣơng
hàn, brucellosis
20% liên quan đến khí dung; 80% chƣa rõ
nguyên nhân.
0200
400
600
800
1000
1200
1930-1950 1951-1978 1979-2004
Fungi
Rickettsia
Viruses
Bacteria
Parasites
Nguồn: Harding, A.L., Brandt Byers, K.. Epidemiology of laboratory–associated infections. In Fleming, D.O. and
Hunt. D.L. Biological Safety: Principles and Practices. 4th edition. Washington, DC: ASM Press, 2006; 53-77.
Nấm
Ricketts
Virus
Vi khuẩn
Ký nh
trùng
Tại sao
số ca LAI
do virus thấp
Tần suất LAI tỷ lệ thuận
với tần suất làm việc
trong PXN
Các trường hợp LAI được ghi nhận
từ năm 1979 đến năm 2004
Loại tác
nhân gây
bệnh
Số lượng
Có triệu
chứng
Không có
triệu chứng
Lây nhiễm
nguyên
phát
Tử vong
Lây
nhiễm
thứ
phát
Virus 608 430 1.038 18 10
Vi khuẩn 598 60 658 17 7
Ricketsia 187 214 401 1 0
KST 49 4 53 0 0
Nấm 6 0 6 0 0
Tổng 1.448 708 2.156 36 17
Nguồn: Harding, A.L., Brandt Byers, K.. Epidemiology of laboratory–associated infections. In Fleming, D.O. and
Hunt. D.L. Biological Safety: Principles and Practices. 4th edition. Washington, DC: ASM Press, 2006; 53-77.
LAI: Chủ yếu do vi khuẩn và virus
Các trường hơp LAI có triệu chứng thường
gặp theo tác nhân gây bệnh(1979 – 2004)
TT Tác nhân Lây nhiễm Tử vong
1 Lao 199 0
2 Arbovirus 192 3
3 Coxiella burnetii 177 1
4 Virus Hanta 155 1
5 Brucella spp. 143 4
6 Virus viêm gan B 82 1
7 Shigella spp. 66 0
8 Salmonella spp. 64 2
9 Viêm gan C 32 1
10 Neisseria meningitidis 31 11
Tổng 1.141 24
G- gây sốt Q
TÌNH HÌNH LÂY NHIỄM EBOLA HIỆN NAY
• Dịch Ebola tái xuất hiện, 2014 ở một số nƣớc Tây
Phi;Đã có 4 châu lục đã ghi nhận có ca bệnh: Châu
Phi, châu Mỹ, châu Âu và gần đây là châu Á (Ấn Độ).
• Ƣớc tính sẽ khoảng 20.000 ngƣời sẽ bị lây nhiễm,
nhƣng thực tế đã có trên 20.000 ngƣời bị bệnh và trên
7.000 tử vong trong đó có nhiều nhân viên y tế tham
gia chăm sóc điều trị bệnh nhân.
• Vi rút Ebola lại lây lan với tốc độ nhanh vì:
- Virus Ebola dễ biến đổi: Có 300 biến thể/78 bệnh nhân.
- Virus Ebola tồn tại ở nhiệt độ phòng/4oC hàng tuần.
CÁC Y BÁC SỸ LÀ ĐỐI TƢỢNG CÓ NGUY
CƠ LÂY NHIỄM EBOLA CAO NHẤT
- Tháng 8/2014, các nhà khoa học
thực hiện một nghiên cứu, đã xác
định đại dịch Ebola xuất hiện ở
Tây Phi từ một ngƣời bị dơi cắn.
- Kết quả nghiên cứu đƣợc đăng
trên tạp chí Science; Dịch Ebola là
một đại dịch tồi tệ nhất lịch sử,
cƣớp đi rất nhiều sinh mạng, trong
đó có 5 nhà nghiên cứu tham gia
vào công trình này.
ĐƢỜNG LÂY TRUYỀN CỦA VIRUS EBOLA
• Lây trực tiếp qua tiếp xúc với ngƣời nhiễm virus có
triệu chứng, ngƣời mắc bệnh tử vong, động vật
nhiễm virus qua đƣờng hô hấp.
• Lây gián tiếp qua tiếp xúc với dịch xét nghiệm, nƣớc
mắt, nƣớc tiểu, máu vƣớng ra môi trƣờng nhƣ bàn,
giƣờng chiếu, quần áo...
• Ngoài ra, virus cũng có thể lây qua đƣờng sữa mẹ,
nếu ngƣời mẹ bị bệnh.
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN LAI
1. Tác nhân gây bệnh
2. Đƣờng lây nhiễm
3. Yếu tố vật chủ (thể trạng của con ngƣời )
4. Môi trƣờng PXN (cơ sở vật chất, trang thiết
bị, quy trình, thao tác)
CÁC ĐƢỜNG LÂY NHIỄM
1
4
Niêm mạc mắt
Hít phải
Nuốt phải
Xâm nhập qua da
Đường lây
nhiễm
Nguyên nhân thường gặp
Tiêu hóa Hút pipet bằng miệng
Văng bắn các vật liệu nhiễm trùng vào miệng
Đƣa các đồ vật hoặc tay bị nhiễm bẩn lên miệng
Ăn uống trong PXN
Máu, vết
thƣơng
Tai nạn do bơm, kim tiêm
Bị vật sắc nhọn cắt
Bị động vật hoặc côn trùng cắn, cào
Da, niêm mạc Đổ vỡ hoặc văng bắn vật liệu lây nhiễm vào
mắt, mũi, miệng
Đổ vỡ, văng bắn vào da bị tổn thƣơng
Tiếp xúc với các bề mặt, thiết bị, đồ vật lây
nhiễm trong PXN
Hô hấp Các quy trình, kỹ thuật tạo khí dung
Đƣờng lây nhiễm và nguyên nhân thƣờng gặp
TÁC NHÂN & ĐƢỜNG LÂY NHIỄM
Đường lây
TNGB
Hô
hấp
Tiêu
hóa
Da, niêm
mạc
Máu, vết
thương
Khác
Vi khuẩn + + + + + + + +
Virus + + + + + + +
Rickettsia + + + + + +
KST + + + + + +
Nấm + + +
DO KHÍ DUNG
KHÍ DUNG (AEROSOL) LÀ GÌ?
- Là các hạt lơ lửng
trong không khí có
kích thƣớc nhỏ.
- Kích thƣớc hạt khí
dung?
Đối tƣợng: Các loại hạt Đƣờng kính (µm)
Khói 0,001 – 0,1
Virus 0,015 – 0,45
Vi khuẩn 0,3 – 5
Bào tử nấm 2,0 – 50
Tảo 1 – 100+
Động vật nguyên sinh 2 – 100+
Bào tử dƣơng xỉ 20 – 60
Phấn hoa 10 - 100
KÍCH THƢỚC CÁC LOẠI HẠT
TRONG KHÔNG KHÍ
Khí dung (Aerosols ) có chứa hạt: 0,5 – 20µm
Loại hạt nào thuộc phạm trù là hạt khí dung?
≤20µm
CÁC THAO TÁC TẠO KHÍ DUNG
Đốt que cấy
Các thao tác khi sử dụng pipet
Thao tác với bơm kim tiêm
Ly tâm, sử dụng máy trộn, máy lắc
Đổ, gạn dung dịch
Mở nắp chai, lọ, hộp
Đổ tràn DD chứa TNGB
MÔ PHỎNG KHÍ DUNG
ĐƢỢC TẠO RA KHI HO
KHÍ DUNG TẠO RA KHI TRỘN MẪU
KHÍ DUNG ĐƢỢC TẠO RA
KHI MỞ NẮP LỌ
LẤY MẪU BẰNG BƠM KIM TIÊM
CŨNG TẠO KHÍ DUNG
Khí dung do dùng pipet hút, trộn
Liều lây nhiễm cho ngƣời
của một số tác nhân gây bệnh
Tên tác nhân VSV Liều lây
nhiễm
Đường lây
nhiễm chính
Bacillus anthracis 103 – 104 Hô hấp
Bacillus cereus (G+) 104 – 109 Tiêu hóa
Vibrio Cholerae 106 – 1011 Tiêu hóa
Salmonella typhi 104 Tiêu hóa
Helicobacter pylori 104 đối với khỉ Tiêm truyền
Ebola virus 1 – 101 Hô hấp
Escherichia coli 101 Tiêu hóa
Shigella spp. 101 - 102 Tiêu hóa
Mycobacterium tuberculosis 101 Hô hấp
Nguồn: Pathogen Safety Data Sheet and Risk Assessment, Public Health Agency of Canada
TNGB là vi
khuẩn thƣờng có
liều lây nhiễm cao
hơn so với virus
SỰ CỐ GÂY RA LAI
Nguồn: Pike, R. M. 1976. Laboratory-associated infections. Summary and analysis
of 3921 cases. Health Lab. Sci. 13:105–114.
>50%
Bài tập nhóm phòng tránh LAI
• Chia 5 nhóm, thảo luận làm bài trong 10 phút
Nhóm 1: Liệt kê nguyên nhân gây LAI và đƣa ra biện
pháp phòng tránh cho tình huống thứ nhất.
Nhóm 2: Liệt kê nguyên nhân gây LAI và đƣa ra biện
pháp phòng tránh cho tình huống thứ hai.
Nhóm 3: Liệt kê các thao tác tạo khí dung trong PXN.
Nhóm 4: Đƣa ra các biện pháp phòng tránh lây nhiễm
do khí dung.
Nhóm 5 : Đƣa ra thông điệp phòng tránh LAI
BIỆN PHÁP PHÕNG TRÁNH LAI
Đánh giá nguy cơ xảy ra LAI trong PXN
Đào tạo, tập huấn về kỹ thuật xét nghiệm và ATSH
Xây dựng và tuân thủ các quy trình xét nghiệm, quy
trình ATSH trong PXN
Trang bị đầy đủ vật chất, trang thiết bị
Tiêm phòng vắc xin/sử dụng thuốc phòng bệnh (nếu có)
Báo cáo tai nạn/sự cố ngay khi có thể
BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA
NGUY HIỂM VỚI KHÍ DUNG
LÀM VIỆC VỚI TNGB TRONG
TỦ AN TOÀN SINH HỌC CẤP II
Sử dụng pipet đúng cách
Sử dụng pipet để hút, trộn dung dịch chứa TNGB trong tủ
ATSH.
Sử dụng các dụng cụ hỗ trợ pipet. Không hút pipet bằng
miệng.
Sử dụng quả bóp cao su tránh tạo ra khí dung, trào ra ngoài.
Pipet sau khi sử dụng phải cho vào bình chứa dung dịch khử
trùng.
Sử dụng máy ly tâm Thƣờng xuyên kiểm tra xem có đổ, vỡ ống đựng
mẫu trong máy ly tâm hay không
Ống đựng mẫu nên làm bằng nhựa và có nắp xoáy
Có thể sử dụng bucket có nắp đậy
Nên mở ống ly tâm trong tủ ATSH, đặc biệt sau
khi ly tâm với tốc độ cao, ở nhiệt độ thấp
Vi hạt là hóa chất bám vào
SỬ DỤNG ĐÈN ĐỐT ĐIỆN ĐỂ
PHÕNG NGỪA KHÍ DUNG
KHI PHẢI SỬ DỤNG
BƠM KIM TIÊM LẤY MẪU VI SINH
-Nguyên tắc:
Nên tránh
sử dụng bơm
kim tiêm lấy
mẫu vi sinh.
-Nếu bắt buộc
phải sử dụng
thao tác này, nên
thực hiện trong
tủ ATSH cấp II.
THÔNG ĐIỆP CHÍNH CỦA BÀI
- Không coi trọng các yếu tố liên
quan liên quan đến LAI.
- Không có các biện pháp phòng
ngừa và giảm thiểu LAI.
Phải trả giá bằng chính sinh mạng
hoặc sức khỏe của chúng ta.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai2bglaynhiemlienquandenphongxetnghiem_7444.pdf