Giới thiệu vềmật mã hoá
Lịch sửcủa mật mã
Giải thuật mã hoácổ đi điển
Giải thuật mã hoáhiện đ n đại
Bẻgãy một hệthống mật mã
Bài tập
77 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu An toàn mạng máy tính - Bài 3: Các giải thuật mã hoá dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AN TOÀN
MẠNG MÁY TÍNH
ThS. Tô Nguyễn Nhật Quang
Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin
Khoa Mạng Máy Tính và Truyền Thông
ATMMT - TNNQ 2
NỘI DUNG MÔN HỌC
1. Tổng quan về an ninh mạng
2. Các phần mềm gây hại
3. Các giải thuật mã hoá dữ liệu
4. Mã hoá khoá công khai và quản lý khoá
5. Chứng thực dữ liệu
6. Một số giao thức bảo mật mạng
7. Bảo mật mạng không dây
8. Bảo mật mạng vành đai
9. Tìm kiếm phát hiện xâm nhập
CÁC GIẢI THUẬT
MÃ HOÁ DỮ LIỆU
BÀI 3
ATMMT - TNNQ 4
Các giải thuật mã hoá dữ liệu
1. Giới thiệu về mật mã hoá
2. Lịch sử của mật mã
3. Giải thuật mã hoá cổ điển
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
5. Bẻ gãy một hệ thống mật mã
6. Bài tập
ATMMT - TNNQ 5
1. Giới thiệu về mật mã hoá
Giới thiệu
– Mật mã hoá được sử dụng kể từ cổ đại
cho đến tận ngày nay.
– Hiện nay, các giao dịch tài chính, chuyển
khoản, mua sắm hàng hoá, thư từ, tài
liệu được thực hiện nhiều qua môi
trường mạng đòi hỏi dữ liệu phải được
bảo mật tốt => phải được mã hoá.
ATMMT - TNNQ 6
1. Giới thiệu về mật mã hoá
Một số khái niệm
– Thông báo, văn bản: là một chuỗi hữu hạn
các ký hiệu lấy từ một bảng chữ cái Z nào
đó và được ký hiệu là m.
– Mật mã hoá: là việc biến đổi một thông báo
sao cho nó không thể hiểu nổi đối với bất kỳ
người khác ngoài người nhận được mong
muốn.
– Phép mật mã hoá thường được ký hiệu là
e(m), với m là thông báo cần mã hoá.
ATMMT - TNNQ 7
1. Giới thiệu về mật mã hoá
Một số khái niệm
– Khoá: là một thông số đầu vào của phép mã
hoá hoặc giải mã. Khoá dùng để mã hoá ký
hiệu là ke, khoá dùng để giải mã ký hiệu là kd.
– Chuỗi mật mã: là chuỗi nguỵ trang, tức là chuỗi
thông báo qua phép mật mã hoá và thường
được ký hiệu là c: c=e(m,ke).
– Phép giải mã d(c,kd) là quá trình xác định thông
báo gốc (m) từ chuỗi mật mã c và khoá giải mã
kd, và thường được ký hiệu là d(c,kd):
d(c,kd)=m.
ATMMT - TNNQ 8
1. Giới thiệu về mật mã hoá
ATMMT - TNNQ 9
2. Lịch sử của mật mã
Mật mã học là ngành có lịch sử hàng ngàn năm.
Mật mã học cổ điển với bút và giấy.
Mật mã học hiện đại với điện cơ, điện tử, máy tính.
Sự phát triển của mật mã học đi liền với sự phát triển
của phá mã (thám mã):
– Phát hiện ra bức điện Zimmermann khiến Hoa Kỳ tham gia Thế
chiến I
– Việc phá mã thành công hệ thống mật mã của Đức Quốc xã góp
phần đẩy nhanh thời điểm kết thúc thế chiến II.
Hai sự kiện khiến cho mật mã học trở nên đại chúng:
– Sự xuất hiện của tiêu chuẩn mật mã hóa DES.
– Sự ra đời của các kỹ thuật mật mã hóa khóa công khai.
ATMMT - TNNQ 10
2. Lịch sử của mật mã
Mật mã học cổ điển
– Các chữ tượng hình không tiêu chuẩn
tìm thấy trên các bức tượng Ai Cập cổ
đại (cách đây khoảng 4500 năm tr.CN).
– Mã hóa thay thế bảng chữ cái đơn giản
như mật mã hóa Atbash (khoảng năm
500-600 tr.CN).
– Người La Mã xây dựng mật mã Caesar.
ATMMT - TNNQ 11
2. Lịch sử của mật mã
Mật mã học trong thế chiến thứ 2
– Người Đức sử dụng rộng rãi một hệ
thống máy rôto cơ điện tử có tên gọi là
máy Enigma.
– Phe Đồng minh sử dụng máy TypeX của
Anh và máy SIGABA của Mỹ, đều là
những thiết kế cơ điện dùng rôto tương
tự như máy Enigma, song với nhiều nâng
cấp hơn.
ATMMT - TNNQ 12
Máy Enigma
ATMMT - TNNQ 13
Máy Enigma
ATMMT - TNNQ 14
2. Lịch sử của mật mã
Mật mã học hiện đại
– Cha đẻ của mật mã học hiện đại là Claude
Shannon.
– Tiêu chuẩn mật mã hóa dữ liệu (Data Encryption
Standard) là một phương thức mã hoá công khai
được công bố tại Mỹ vào ngày 17.03.1975.
– Với chiều dài khoá chỉ là 56-bit, DES đã được
chứng minh là không đủ sức chống lại những tấn
công kiểu vét cạn (brute force attack - tấn công
dùng bạo lực).
ATMMT - TNNQ 15
2. Lịch sử của mật mã
Mật mã học hiện đại
– Năm 2001, DES đã chính thức được thay thế bởi AES
(Advanced Encryption Standard - Tiêu chuẩn mã hóa
tiên tiến).
– Trước thời kỳ này, hầu hết các thuật toán mật mã hóa
hiện đại đều là những thuật toán khóa đối xứng
(symmetric key algorithms), trong đó cả người gửi và
người nhận phải dùng chung một khóa, và cả hai
người đều phải giữ bí mật về khóa này.
– Đối với mật mã hóa dùng khóa bất đối xứng, người ta
phải có một cặp khóa có quan hệ toán học để dùng
trong thuật toán, một dùng để mã hóa và một dùng để
giải mã. Phổ biến nhất là mã hoá RSA.
ATMMT - TNNQ 16
2. Lịch sử của mật mã
Mật mã học hiện đại
ATMMT - TNNQ 17
2. Lịch sử của mật mã
Mật mã học hiện đại
Mã hoá RSA
ATMMT - TNNQ 18
3. Giải thuật mã hoá cổ điển
Các yêu cầu cơ bản đối với giải thuật mật
mã hoá là:
– Có tính bảo mật cao
– Công khai, dễ hiểu. Khả năng bảo mật
được chốt vào khoá chứ không vào bản
thân giải thuật.
– Có thể triển khai trên các thiết bị điện tử.
ATMMT - TNNQ 19
3. Giải thuật mã hoá cổ điển
Mã thay thế đơn giản (Substitution Cipher)
– Trong phép này, khoá là một hoán vị h của bảng
chữ cái Z và mỗi ký hiệu của thông báo được thay
thế bằng ảnh của nó qua hoán vị h.
– Khoá thường được biểu diễn bằng một chuỗi 26
ký tự. Có 26! (≈ 4.1026) hoán vị (khoá)
– Ví dụ: khoá là chuỗi UXEOS, ký hiệu A trong
thông báo sẽ được thay bằng U, ký hiệu B sẽ
được thay bằng X
– Ö Phá mã?
ATMMT - TNNQ 20
3. Giải thuật mã hoá cổ điển
Mã thay thế đơn giản (Substitution Cipher)
Chọn một hoán vị p: Z26Æ Z26 làm khoá.
VD:
– Mã hoá
ep(a)=X
– Giải mã
dp(A)=d
ATMMT - TNNQ 21
3. Giải thuật mã hoá cổ điển
Mã thay thế n-gram
– Thay vì thay thế các ký tự, người ta có
thể thay thế cho từng cụm 2 ký tự
(diagram), 3 ký tự (trigram) hoặc tổng
quát cho từng cụm n ký tự (n-gram).
– Với bảng chữ cái gồm 26 ký tự tiếng
Anh thì phép thay thế n-gram sẽ có
khoá là một hoán vị của 26n n-gram
khác nhau.
– Ö Phá mã?
ATMMT - TNNQ 22
3. Giải thuật mã hoá cổ điển
Mã thay thế n-gram
Trong trường hợp diagram thì hoán vị gồm 262
diagram và có thể biểu diễn bằng một dãy 2 chiều
26x26 trong đó các hàng biểu diễn ký hiệu đầu
tiên, các cột biểu diễn ký hiệu thứ hai, nội dung của
các ô biểu diễn chuỗi thay thế.
A B
A EG RS
B BO SC
ATMMT - TNNQ 23
3. Giải thuật mã hoá cổ điển
Mã hoán vị bậc d (Permutation Cypher)
– Đối với một số nguyên dương d bất kỳ, chia
thông báo m thành từng khối có chiều dài d.
Rồi lấy một hoán vị h của 1, 2, , d và áp
dụng h vào mỗi khối.
– Ví dụ: nếu d=5 và h=(4 1 3 2 5), hoán vị (1
2 3 4 5) sẽ được thay thế bằng hoán vị mới
(4 1 3 2 5).
ATMMT - TNNQ 24
3. Giải thuật mã hoá cổ điển
3. Mã hoán vị bậc d
Ví dụ: ta có thông báo
m = JOHN IS A GOOD ACTOR
Qua phép mã hoá này m sẽ trở thành
chuỗi mật mã c sau:
c = NJHO AI S DGOO OATCR
Ö Phá mã?
ATMMT - TNNQ 25
3. Giải thuật mã hoá cổ điển
4. Mã dịch chuyển (Shift Cypher)
Vigenère và Caesar
Trong phương pháp Vigenère, khoá bao gồm
một chuỗi có d ký tự. Chúng được viết lặp lại
bên dưới thông báo và được cộng modulo
26. Các ký tự trắng được giữ nguyên không
cộng.
Nếu d=1 thì khoá chỉ là một ký tự đơn và
được gọi là phương pháp Caesar (được đưa
ra sử dụng đầu tiên bởi Julius Caesar).
Ö Phá mã?
ATMMT - TNNQ 26
Ví dụ:
Plaintext: CRYPTOGRAPHY
Ciphertext: HWDUYTLWFUMD (Shift of 5)
C=(p+4) mod 26
The classic Caesar Shift chart
ATMMT - TNNQ 27
Mã dịch chuyển – Shift Cypher
ATMMT - TNNQ 28
Ví dụ:
Từ khoá: CHIFFRE
Mã hoá: VIGENERE
Kết quả: XPOJSVVG
Vigenère
Encryption –
Block Cypher
(1523 – 1596)
ATMMT - TNNQ 29
3. Giải thuật mã hoá cổ điển
5. One - time Pad:
h e l p n e e d e d
001 000 010 100 101 000 000 011 000 011
e=000 h=001 l=010 d=011 p=100 n=101 a=110
Encryption: Plaintext ⊕ Key = Ciphertext
111 101 110 101 111 100 000 101 110 000
110 101 100 001 010 100 000 110 110 011
a n p h l p e a a d
Plaintext:
Key:
Ciphertext:
ATMMT - TNNQ 30
3. Giải thuật mã hoá cổ điển
6. Mã tuyến tính (Affine Cipher)
Mã tuyến tính là mã thay thế có dạng:
e(x) = ax + b (mod 26), với a, b ∈ Z26.
Nếu a = 1 ta có mã dịch chuyển.
Giải mã: Tìm x?
y = ax + b (mod 26)
ax = y – b (mod 26)
x = a-1(y – b) (mod 26).
ATMMT - TNNQ 31
3. Giải thuật mã hoá cổ điển
7. Phương pháp phá mã cổ điển:
Dựa vào đặc điểm ngôn ngữ.
Dựa vào tần suất xuất hiện của các chữ cái
trong bảng chữ cái thông qua thống kê từ
nhiều nguồn văn bản khác nhau, dựa vào
số lượng các ký tự trong bảng mã để xác
định thông báo đầu vào.
ATMMT - TNNQ 32
Tần suất của các ký tự trong ngôn ngữ tiếng Anh
ATMMT - TNNQ 33
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
Thường sử dụng mã khối kết hợp với
các phép hoán vị và thay thế.
Việc biến đổi văn bản được thực hiện
nhiều lần trong một số vòng lặp.
Khoá con của các vòng lặp sẽ khác nhau
và được sinh ra từ khoá ban đầu.
Phổ biến có DES, AES, RSA...
ATMMT - TNNQ 34
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
1. Phân loại
Mã hoá khoá đối xứng (symmetric):
– Block ciphers: mã hoá các khối có chiều dài cố
định 64 bit hoặc 128 bit. Phổ biến có IDEA, RC2,
DES, Triple DES, Rijndael (AES), MARS, RC6,
Serpent, Twofish, DESX, DESL, DESXL.
– Stream ciphers: mã hoá từng bit của thông điệp.
Đại diện là RC4.
Mã hoá khoá bất đối xứng (asymmetric): RSA
ATMMT - TNNQ 35
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
DES (Data Encryption Standard) được sử dụng
rộng rãi trên thế giới.
Dùng khoá có độ dài 56 bit để mã hoá các khối dữ
liệu 64 bit.
Cả bên mã hoá lẫn bên giải mã đều dùng chung
một khoá và DES thuộc vào hệ mã khoá bí mật.
Xét về độ an toàn, hiện nay 3DES (một cải tiến của
DES) được đánh giá là có độ an toàn cao vì độ dài
khoá của nó gấp 3 lần so với DES.
ATMMT - TNNQ 36
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 37
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 38
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 39
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 40
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 41
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 42
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 43
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 44
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 45
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 46
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 47
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 48
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 49
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 50
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 51
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 52
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 53
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 54
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 55
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 56
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 57
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 58
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
2. Chuẩn mã hoá dữ liệu DES
ATMMT - TNNQ 59
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
3. Hệ mã hoá công khai RSA
Được sử dụng phổ biến trong thương mại điện tử
Đảm bảo an toàn với điều kiện độ dài khóa đủ lớn.
Thuật toán RSA có hai khóa:
– khóa công khai (hay khóa công cộng)
– khóa bí mật (hay khóa cá nhân).
Mỗi khóa là những số cố định sử dụng trong quá trình
mã hóa và giải mã.
Khóa công khai được công bố rộng rãi cho mọi người
và được dùng để mã hóa. Những thông tin được mã
hóa bằng khóa công khai chỉ có thể được giải mã bằng
khóa bí mật tương ứng.
ATMMT - TNNQ 60
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
3. Hệ mã hoá công khai RSA
Ta có thể mô phỏng trực quan một hệ mật mã khoá công
khai như sau :
– Bob muốn gửi cho Alice một thông tin mật.
– Alice sẽ gửi cho Bob một chiếc hộp có khóa đã mở
sẵn và giữ lại chìa khóa.
– Bob nhận chiếc hộp, cho vào đó một tờ giấy viết thư
bình thường và khóa.
– Sau đó Bob gửi chiếc hộp lại cho Alice.
– Alice mở hộp với chìa khóa của mình và đọc thông tin
trong thư.
– Trong ví dụ này, chiếc hộp với khóa mở đóng vai trò
khóa công khai, chiếc chìa khóa chính là khóa bí mật.
ATMMT - TNNQ 61
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
3. Hệ mã hoá công khai RSA
Bob Alice
ATMMT - TNNQ 62
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
3. Hệ mã hoá công khai RSA
Chọn một số ngẫu nhiên lớn để sinh cặp khóa. Dùng khoá công khai để mã hóa,
nhưng dùng khoá bí mật để giải mã.
ATMMT - TNNQ 63
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
3. Hệ mã hoá công khai RSA
Dùng khoá bí mật để ký một thông báo; dùng
khoá công khai để xác minh chữ ký.
Tổ hợp khoá bí mật của mình với
khoá bí mật của người khác tạo ra
khoá dùng chung chỉ hai người biết.
ATMMT - TNNQ 64
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
3. Hệ mã hoá công khai RSA
ATMMT - TNNQ 65
4. Giải thuật mã hoá hiện đại
3. Hệ mã hoá công khai RSA
Các giải thuật mã hoá DES và RSA còn được ứng
dụng vào chữ ký điện tử.
Giải thuật RSA là rất an toàn nhưng tốc độ mã hoá
và giải mã chậm hơn giải thuật DES hàng ngàn
lần.
Thông thường người ta thường kết hợp hai
phương pháp mã hoá DES và RSA như sau:
– DES mã hoá khối văn bản.
– RSA để mã hoá khoá mà DES đã dùng để mã
hoá khối văn bản.
ATMMT - TNNQ 66
5. Bẻ gãy một hệ thống mật mã
Những chuyên gia mật mã hay những kẻ tấn
công thường được giả thiết biết đầy đủ thông tin
về hàm mã hoá e và hàm giải mã d.
Các chuyên gia này cũng có thể có thêm nhiều
thông tin hỗ trợ như các thống kê về ngôn ngữ,
kiến thức về ngữ cảnh...
Với một chuỗi mật mã nào đó, họ thiếu khoá k để
có thể sử dụng d để giải mã c một cách chính
xác.
ATMMT - TNNQ 67
5. Bẻ gãy một hệ thống mật mã
ATMMT - TNNQ 68
5. Bẻ gãy một hệ thống mật mã
Các khả năng tấn công trên hệ thống:
1. Tấn công chỉ dựa trên chuỗi mật mã (crytogram-only
attack): đối phương chỉ biết một vài mẫu chuỗi mật mã c.
2. Tấn công dựa trên văn bản đã biết (known-plaintext
attack): Trong trường hợp này những người tấn công
được giả thiết là đã biết một độ dài đáng kể của văn bản
thông báo và chuỗi mật mã tương ứng, và từ đó cố gắng
tìm ra khoá.
3. Tấn công dựa trên văn bản được chọn (chosen-plaintext
attack): những người tấn công có thể đã có được một số
lượng tuỳ ý của các cặp thông báo và chuỗi mật mã tương
ứng (m, c).
ATMMT - TNNQ 69
5. Bẻ gãy một hệ thống mật mã
Các khả năng tấn công trên hệ thống:
Kiểu tấn công Đối phương nắm được
ciphertext only attack Chỉ văn bản mã c
known plaintext attack Cả văn bản nguồn p và văn bản mã c
chosen plaintext attack
Đột nhập được vào máy mã hoá. Tự
chọn văn bản p và mã hoá lấy được văn
bản mã c tương ứng.
chosen ciphertext attack
Đột nhập được vào máy giải mã. Tự
chọn văn bản mã c và giải mã lấy được
văn bản p tương ứng.
ATMMT - TNNQ 70
5. Bẻ gãy một hệ thống mật mã
Key size (bits)
Number of
alternative keys
Time required at 1
decryption/μs
Time required at 106
decryption/μs
32 232 = 4.3 x 109 231 μs = 35.8
minutes
2.15 milliseconds
56 256 = 7.2 x 1016 255 μs = 1142
years
10.01 hours
128 2128 = 3.4 x 1038 2127 μs = 5.4 x 1024
years
5.4 x 1018 years
168 2168 = 3.7 x 1050 2167 μs = 5.9 x 1036
years
5.9 x 1030 years
26 characters
(permutation)
26! = 4 x 1026 2 x
1026 μs
= 6.4 x 1012
years
6.4 x 106 years
Thời gian trung bình để tìm khoá theo kiểu vét cạn
ATMMT - TNNQ 71
6. Bài tập
1. Giải
thích
cơ chế
của
việc
bẻ gãy
mật
mã
của hệ
thống
sau:
ATMMT - TNNQ 72
6. Bài tập
2. Tìm mã hoá của các ký số 1-9:
Mỗi biểu tượng trong số chín biểu tượng xuất
hiện trong mảng dưới đây (U{♥♠◊♣y) mã
hóa duy nhất một trong các chữ số 1 đến 9.
Cột ngoài cùng bên phải là các tổng số ở mỗi
hàng
Hàng dưới cùng cho các tổng số ở mỗi cột.
Một dấu hỏi có thể đại diện cho bất kỳ một
hoặc hai chữ số và không nhất thiết phải cùng
một số trong mỗi trường hợp.
ATMMT - TNNQ 73
6. Bài tập
2. Tìm mã hoá của các ký số 1-9:
ATMMT - TNNQ 74
6. Bài tập
3. Sử dụng công cụ Cryptool
Cryptool là một ứng dụng miễn phí
chạy trên Windows, thường được sử
dụng để phân tích các giải thuật mã
hoá. Phiên bản hiện nay là 1.4.30.
Địa chỉ download Cryptool:
ATMMT - TNNQ 75
6. Bài tập
4. Nêu cơ chế hoạt động và viết ứng dụng
cho phép mã hoá và giải mã với 2 (hai)
trong số những giải thuật mã hoá sau:
i. Vigenère
ii. Hill.
iii. Affine
iv. Playfair
v. Solitaire
ATMMT - TNNQ 76
6. Bài tập
5. Nêu chi tiết cơ chế hoạt động của giải
thuật mã hoá DES.
6. Trình bày tổng quan về cơ chế hoạt
động của các giải thuật RC4 và RSA.
7. Viết ứng dụng mã hoá và giải mã cho
một giải thuật mã hoá hiện đại tuỳ
chọn.
ATMMT - TNNQ 77
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- an_toan_mang_may_tinh_bai_3v2_3091.pdf