Đánh giá rủi ro là một quy trình có hệ thống, phụ thuộc vào việc xác định chính xác các mối nguy hại để ước lượng tổng thể tầm quan trọng và xác định khả năng xảy ra của rử ro ( HSE, 1995).
- Mục đích đánh giá rủi ro: thực hiện các biện pháp cần thiết để quản lý cámối nguy hại.
- Quy trình đánh giá rủi ro
Xác định mối nguy (nhận biết sự hiện diện và đặc điểm)
Đánh giá tiếp xúc (Xác định các diều kiện tiếp xúc)
Đánh giá Rủi ro (ước lượng một kết quả xấu)
57 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu An toàn lao động và vệ sinh môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG(tt)PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT CÁC YẾU TỐ NGUY HẠI2Khái niệm nhận diện mối nguy: là xác định sự hiện diện và đặc điểm của các yếu tố nguy hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.345678910PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT MỐI NGUYPHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN NHẬN BIẾT MỐI NGUY??PHƯƠNG PHÁP PHỨC TẠPNHẬN BIẾT MỐI NGUY12Huy động sự tham gia của nhiều người trong các lĩnh vực khác nhauRỦI RO=NGUY CƠ 13KHÁI NIỆM RỦI RO14RỦI ROKhông mong muốn được gây ra bởi yếu tố gây hại/mối nguyThiệt hại do yếu tố gây hại/mối nguyĐÁNH GIÁ RỦI RO (Risk Assessment )15 Đánh giá rủi ro là một quy trình có hệ thống, phụ thuộc vào việc xác định chính xác các mối nguy hại để ước lượng tổng thể tầm quan trọng và xác định khả năng xảy ra của rử ro ( HSE, 1995).- Mục đích đánh giá rủi ro: thực hiện các biện pháp cần thiết để quản lý cámối nguy hại. - Quy trình đánh giá rủi ro Xác định mối nguy (nhận biết sự hiện diện và đặc điểm)Đánh giá tiếp xúc (Xác định các diều kiện tiếp xúc)Đánh giá Rủi ro (ước lượng một kết quả xấu)CÔNG THỨC RỦI RO1617HẬU QUẢ LÀ GÌ?192122232425QUẢN LÝTAI NẠN LAO ĐỘNG (TAI NẠN NGHỀ NGHIỆP)2728MỐI NGUY HẠI + TIẾP XÚC = ?Is this an incident waiting to happen?TAI NẠN LAO ĐỘNG29 KHÁI NIỆM TNLĐ: là tai nạn xảy ra do tác động bởi các yếu tố nguy hiểm, độc hại trong lao động gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể NLĐ hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá trình LĐ, gắn liền với việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ LĐ. NGUYÊN NHÂN TAI NẠN30Điều kiện không an toànHành động không an toànBao nhiêu tiền chi trả cho một vụ tai nạn?31TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC XEM LÀ TNLĐ32Tình hình tai nạn lao động trên thế giới33Tổng LĐ: 3-4 tỉ người1 giây có 4 TNLĐ, 3 phút có 1 người chếtChi phí: 4% tổng GDP của mỗi nướcTB có 1 LĐTN chết người thì có 750 TNLĐ không chếtHàng năm làm chết khoảng 350.000 ngườiTình hình tai nạn lao động ở Việt Nam34Hàng năm có khoảng 300-500 người chếtNGUYÊN NHÂN GÂY TNLĐ353637NGUYÊN NHÂN KỸ THUẬT Thao tác kỹ thuật không đúng. Sử dụng máy móc không đúng quy định Thiết bị máy móc, dụng cụ hỏng. Các hệ thống che chắn, tín hiệu, cơ cấu an toàn thiếu hoặc bị hỏng. Dụng cụ PPE thiếu hoặc không thích hợp, ...NGUYÊN NHÂN VỆ SINH39NGUYÊN NHÂN TỔ CHỨC40 Thiếu hướng dẫn về công việc được giao. Hướng dẫn và theo dõi thực hiện các quy tắc không được thấu triệt... Sử dụng công nhân không đúng nghề và trình độ nghiệp vụ. Thiếu và giám sát kỹ thuật không đầy đủ. Vi phạm chế độ lao động.PHÂN LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG411. TAI NẠN LAO ĐỘNG CHẾT NGƯỜI42Chết ngay tại nơi xảy ra tai nạnChết do tái phát của vết thươngChết trên đường đi cấp cứu và trong thời gian cấp cứuChết trong thời gian đang điều trị432. TAI NẠN LAO ĐỘNG NẶNG44 Người bị tai nạn bị ít nhất một trong những chất thương được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo thông tư này.3. TAI NẠN LAO ĐỘNG NHẸ Người bị tai nạn không thuộc 2 loại tai nạn lao động nói trên.PHÂN LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG45 Chấn thương Bệnh nghề nghiệp Nhiễm độc nghề nghiệp46CHẤN THƯƠNGLà trường hợp tai nạn gây ra vết thương, dập thương hoặc sự hủy hoại khác cho cơ thể con người.HẬU QUẢ CỦA CHẤN THƯƠNG48BỆNH NGHỀ NGHIỆP49 Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đến người lao động. 5051525354555657
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- _in_hoc_chuong_1_tt_van_de_chung_ve_atldvsmt_4184.pptx