Alvesin 40

Các vitamine tan trong nước (B

1, B

2

, B5, B

6, B

8, B

12

, acide folique, PP, C)

được hấp thu tốt và đào thải qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi hoặc đã

chuyển hóa.

Vitamine A được dự trữ ở gan và được đào thải qua nước tiểu hoặc qua

phân.

Vitamine D được thủy phân ở gan và thận và được dự trữ ở gan, cơ và mô

mỡ.

CHỈ ĐỊNH

Phòng ngừa và điều chỉnh một vài tình trạng thiếu hụt vitamine do chế độ

dinh dưỡng mất cân đối hoặc không đủ ở người lớn, thanh niên và trẻ em trên 6

tuổi.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Không phối hợp thuốc này với các thuốc khác có chứa vitamine A.

Dạng viên không thích hợp cho trẻ em dưới 6 tuổi, ở độ tuổi này nên dùng

Alvityl dạng xirô.

pdf5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Alvesin 40, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ALVESIN 40 (Kỳ 3) THÀNH PHẦN cho 1 viên Rétinol 1500 UI Thiamine chlorhydrate 2,5 mg Riboflavine (dưới dạng phosphate) 2,5 mg Calcium pantothénate 2,5 mg Pyridoxine chlorhydrate 0,75 mg Biotine 0,025 mg Acide folique 0,0625 mg Cyanocobalamine 1,5 mg Acide ascorbique 37,5 mg Cholécalciférol 150 UI a-tocophérol acétate 5 mg Nicotinamide 12,5 mg DƯỢC LỰC Phối hợp các vitamine A, B1, B2, B5, B6, B8, B12, acide folique, C, D3, E, PP. DƯỢC ĐỘNG HỌC Các vitamine tan trong nước (B1, B2, B5, B6, B8, B12, acide folique, PP, C) được hấp thu tốt và đào thải qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi hoặc đã chuyển hóa. Vitamine A được dự trữ ở gan và được đào thải qua nước tiểu hoặc qua phân. Vitamine D được thủy phân ở gan và thận và được dự trữ ở gan, cơ và mô mỡ. CHỈ ĐỊNH Phòng ngừa và điều chỉnh một vài tình trạng thiếu hụt vitamine do chế độ dinh dưỡng mất cân đối hoặc không đủ ở người lớn, thanh niên và trẻ em trên 6 tuổi. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Không phối hợp thuốc này với các thuốc khác có chứa vitamine A. Dạng viên không thích hợp cho trẻ em dưới 6 tuổi, ở độ tuổi này nên dùng Alvityl dạng xirô. LÚC CÓ THAI Các nghiên cứu về tác dụng gây quái thai trên động vật cho thấy rằng dùng vitamine A có thể gây dị dạng bào thai. Trên lâm sàng, một vài trường hợp dị dạng đã được mô tả khi dùng dài hạn ở liều trên 25.000 UI/24 giờ hoặc khi dùng ngắn hạn nhưng ở liều cao. Do còn thiếu các nghiên cứu dịch tể học, không thể có kết luận chính xác về nguy cơ này trên người ; cũng như ở phụ nữ, không có bằng chứng nào về vai trò của vitamine A trong các trường hợp dị tật bẩm sinh. Tóm lại, tránh cung cấp vitamine A trên 6.000 UI/ngày (kể cả trong thức ăn), ngoại trừ khi có những chỉ định cụ thể. TƯƠNG TÁC THUỐC Ở liều cao, một vài vitamine có thể gây tương tác (giảm tác dụng của phénytoine, barbiturate, lévodopa). LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn và thanh niên : 1 đến 3 viên/ngày. Trẻ em từ 6 đến 15 tuổi : 1 đến 2 viên/ngày. 1 viên Alvityl chứa 1.500 UI vitamine A và 150 UI cholécalciférol. QUÁ LIỀU Có thể có các biểu hiện dư vitamine A và D nếu dùng lâu vitamine A và D ở liều cao, hoặc liều cao duy nhất ở trẻ còn bú.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfalvesin_40_ky_3_7732.pdf
Tài liệu liên quan