200 Bài tập phân tích và đầu tư chứng khoán (Phần 3)

V: BÀI TẬP TỔNG HỢP

(77 bài)

Câu 101: Trái phiếu chiết khấu, F = 1.000.000 đ. Thời gian đáo hạn

M = 10 năm.

a. Hãy xác định giá trái phiếu này, nếu lãi suất yêu cầu của bạn là

9,5%

b. Nếu bạn mua được trái phiếu trên ở giá 350.000 đ thì bạn có lãi suất

đầu tư bình quân là bao nhiêu?

Câu 102: Giả sử cấu trúc lãi suất năm ngang với mức lãi suất

12%/năm. Bạn muốn thiết kế một danh mục đầu tư vào kỳ đầu tư 30 tháng

gồm 2 loại trái phiếu sau:

- Trái phiếu A: Lãi suất coupon 8%/năm (trả lãi theo năm), thời gian

đáo hạn 2 năm.

- Trái phiếu B: Lãi suất coupon 10%/năm (trả lãi theo năm), thời gian

đáo hạn 3 năm

 

pdf34 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu 200 Bài tập phân tích và đầu tư chứng khoán (Phần 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số ng−ời dự đoán P't Mức chênh lệch Vn-index 500 20 = 0,2% 20% -40 550 20 = 0,2% 20% 10 600 30 = 0,3% 30% 60 650 20 = 0,2% 20% 110 700 10 = 0,1% 10% 160 a. Hãy dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu t− vào VN-nidex? b. Hãy dự báo mức độ rủi ro khi đầu t− vào Vn-index? Câu 157: Giả sử Ngân hàng của bạn có vốn tự có là 50 tỷ và vốn vay là 150 tỷ . Vốn vay có thời gian đáo hạn bình quân là 6 tháng. Giả sử Giám đốc ngân hàng này kinh doanh mạo hiểm và dùng tất cả vốn để cho vay đầu t− vào các danh mục đầu t− dài hạn có thời gian đáo hạn bình quân là D = 15 năm. Lãi suất chiết khấu hiện tại là 8%. Hãy xác định điểm đổ vỡ của Ngân hàng này. Câu 158: Quỹ đầu t− VF1 có kế hoạch đầu t− vào danh mục với cơ cấu nh− sau: a. Chứng khoán niêm yết 20% b. Chứng khoán ch−a niêm yết 30% c. Trái phiếu Chính phủ 40% d. Đầu t− khác 10% (Bất động sản,...) Giả sử ta có thông tin về rủi ro nh− sau: Rủi ro của chứng khoán niêm yết (a là 8%), rủi ro của b là 12%, rủi ro của d là 15%, trái phiếu Chính phủ coi là phi rủi ro và các thông số về tích sai nh− sau: Cov(a, b) = 96, Cov (a,c) = 0, Cov (a,d) = -110, Cov (c,b) = 0, Cov (b, d) = - 140, Cov (c,d)= 0 Hãy dự báo rủi ro của VF1 theo danh mục đầu t− với thông số đã cho trên đây. Câu 159: Giả sử chỉ số VN-Index hiện tại là 540 điểm, để dự đoán đ−ợc chỉ số này vào cuối năm nay, bằng ph−ơng pháp điều tra một số chuyên gia phân tích chứng khoán, chúng ta có t− liệu nh− sau: VN-Index 1 năm sau Số ng−ời dự đoán 500 20 550 20 600 30 650 20 700 10 a. Hãy dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu t− vào VN-Index b. Hãy dự báo mức độ rủi ro khi đầu t− vào VN-Index. Lời giải: -0.074 0.2 0.0285 0.2 0.1111 0.3 0.2037 0.2 0.2963 0.1 F(R) = ΣR x P = 0.0926 = 9.26% δ = δ2 = ∑(R − Er)2 xP = 0,1156 = 11.56% Câu 160: Giả sử VCB sau khi CPH vào đầu năm 2007 và trả cổ tức trong 3000đ/cổ phiếu ở cuối năm nay và có mức tăng tr−ởng cổ tức trong ba năm tiếp theo là 50%/năm, những năm sau đó tốc độ tăng tr−ởng cổ tức ổn định ở mức 10%. LS yêu cầu của bạn đ/v CP này là 20%. Hãy định giá CP VCB vào đầu năm tới với các thông tin dự báo trên. Lời giải: D0 = 2000 đ gt = 50% n1 = 3 năm g = 10% r = 20% D1 = D0 (1 + g1) = 4500 2 D2 = Do (1 + g1) = 6750 3 D3 = Do (1 + g1) = 10125 4 D4 = Do (1 + g1) (1 + g2) = D3 (1 + g2) = 11.137,5 P3 = D4/ (r + g2) = 111.375 2 3 P0 = D1 / (1 + r) + D2 / (1 + r) + P3 / (1 + r) = 78.750 Câu 161: Giả sử bạn mua cổ phiếu BT6 vào ngày 26/7/2006 với giá 42,8 ngàn đồng và sau đó đến ngày 31/7 là ngày giao dịch không h−ởng quyền mua trong đợt phát hành mới với tỷ lệ 5: 1 (5 cổ phiếu đ−ợc mua 1 cổ phiếu mới với giá 33,6 ngàn đồng). Giá CP ngày vào phiên tr−ớc 31/7 là 45 ngàn đồng. Giá CP này vào ngày 4/10 là 55 ngàn đồng. Bạn hãy tính tỷ suất sinh lời của bạn trong thời gian trên (26/7 ặ 4/10) khi đầu t− vào BT6. Biết rằng số liệu trên là số liệu thực và trong thời gian đó BT 6 có trả cổ tức 800 đ cho một cp. Lời giải P0 = 42,8 ngđ P1 = 55 ngđ DIV = 800đ Quyền mua cổ phiếu = 45 - 33,6ngđ = 11,4 ngđ Tỷ suất sinh lời=(Div + (P1-P0) + quyền mua CP) / P0 = 2.4400/45.800 = 57% Câu 162: Giả sử NH của bạn có VTC là 500 tỷ và vốn vay là 190, vốn vay ó thời gian đáo hạn bình quân là 6 tháng. Giả sử GĐ NH này kinh doanh mạo hiểm và dùng tất cả vốn trên để cho vay đầu t− các danh mục đầu t− dài hạn có thời gian đáo hạn bình quân D = 15 năm. Lãi suất hiện tại là 8%. Hãy xác định điểm đổ vỡ của ngân hàng này. Câu 163: Trên thị tr−ờng có 2 loại chứng khoán với thông số nh− sau: Xác suất 60% 40% Lợi nhuận CKA 20% 4% Lợi nhuận CKB 20% 24% Bạn hãy xác định lợi suất kỳ vọng và rủi ro đầu t− vào hai CK trên theo các ph−ơng án đầu t− nh− sau: a. 100% vào CKA b. 100% vào CKB c. 50% vào CKA và 50% vào CK B Bạn có nhận xét gì không về kết quả tính đ−ợc Lời giải: a. E^ = ΣKA x P = 13,6^ 2 δA = √Σ(RB - EB) x P = 7,83% b. EB = Σ RB x P = 10,8% 2 δB = √Σ(RB - EB) x P = 10,77% c. EAB = EA x WA + EB x WB = 0,122 = 12,2% δAB = √Σ (RA - EA) (RB - EB0 x P = - 0,8448 Câu 164: Sau 25 năm nữa bạn về h−u, ngoài tiền l−ơng, bạn muốn có thêm mỗi năm 120 tr đồng từ tiền gửi tiết kiệm để tiêu xài và đi du lịch năm châu. Hiện bạn ch−a có đồng nào dự trữ. Trong 25 năm tới nền kinh tế thời kỳ phát triển nhanh nên lãi suất tiền gửi đạt mức 10% và kể từ khi bạn về h−u lãi suất tiền gửi này chỉ đạt 8% năm. Nếu bạn muốn đạt mục tiêu trên thì từ nay hàng năm bạn phải bỏ một khoản tiết kiệm bao nhiêu. Lời giải: 120 trđ/10% = C [(1 + 8%)25 - 1] / 8% ⇒ C = 16.414.535 đồng Câu 165: Ngân hàng bạn có tổng tài sản là 1900 tỷ đồng, trong đó vốn vay là 900 tỷ đồng, lãi thuần của NH đó năm nay có thể là 420 tỷ đồng, cổ tức dự kiến chi là 190 tỷ đồng, bạn hãy dự báo mức tăng tr−ởng của cổ tức trong t−ơng lai bằng các thông tin trên. Lời giải: Σ TS = 1900 tỷ Σ Nợ = 900 tỷ ặ vốn CSH = 1900 - 900 = 1000 ROE = 420/1000 - 0,42 Lợi nhuận thuần = 420 tỷ Cổ tức chi = 190 tỷ g = ROE x tỷ lệ giữ lại = 0,42 x (1 - 190/420) = 0,23 = 23% Câu 166: Giả sử đơn vị bạn đang sở hữu 1 l−ợng trái phiếu, ký hiệu CP4AS40 phát hành ngày 16/6/2002, do cần vốn GĐ của bạn đang có ý định bán chúng vào ngày bạn đang làm kiểm tra (23/4/2007, biết rằng F = 100 ngàn đồng, C = 9,7%; M = 10 năm; Lãi suất yêu cầu mà giám đốc đặt ra là 10%. Bạn hãy viết 3 công thức để định giá TP trên. Lời giải: TCS = 16/6/06 ặ 23/04/07 = 311 t = 5 năm tcs/D r t P = (1 + r) x [F x C%/r x [1 - 1/ (1+r) ] + F / (1 + r) ] Lãi lẻ cho tới ngày thanh toán (Sách giáo khoa trang 363) Giá thị tr−ờng = P - Lãi lẻ Câu 167: Khi nào trang Web http: www.investinginbonds.com/calcs/tipscalculator và thay các thốngố của TP quốc tế do VN vừa phát hành, thì nhận đ−ợc các thông tin sau: (Giá TP này là 98,228$). - YTM: 7,13 (lãi suất đáo hạn bình quân) - Duration: 7,525 (thời gian đáo hạn bình quân) - Convexity: 64,953 (độ lồi) 1. Hãy tính thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh của TP này 2. Nếu Lãi suất th−ờng tăng 1% thì giá TP giảm bao nhiêu $? Lời giải: P = 98,228 dy = 1% YTM = 7,13% MD = 7,525 Độ lồi = 64,953 1. MoD = MD/ (1 + YTM) 2. % thay đổi giá = - MoD x dy + 1/2 đội lồi x (dy)2 Câu 168: Tính giá cổ phiếu hiện nay của 1 công ty biết công ty có tỷ lệ thu nhập trên vốn sở hữu là 12,5%. Công ty chia cổ tức hàng năm là 40%. Ước tính thu nhập của 1 CP trong năm tới là 3$. Lãi suất chiết khấu theo yêu cầu là 10%. ROE = 12,5% D = 40% DIVo = 3$ r = 10% áp dụng công thức: Po = DIV1* (1 + g) / (r - g) g = ROE * b = 12,5 * (1-0,4) = 7,5% => Po = 3 * (1+7,5)/ (0,1 - 0,075) = 64,5$ Câu 169: Giả sử chỉ số VN-Index hiện tại là 540 điểm, để dự đoán đ−ợc chỉ số này vào cuối năm nay, bằng ph−ơng pháp điều tra một số chuyên gia phân tích chứng khoán, chúng ta có t− liệu nh− sau: VN-Index 1 năm sau Số ng−ời dự đoán 500 20 550 20 600 30 650 20 700 10 a. Hãy dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu t− vào VN-Index b.Hãy dự báo mức độ rủi ro khi đầu t− vào VN-Index. Lời giải: -0.074 0.2 0.0285 0.2 0.1111 0.3 0.2037 0.2 0.2963 0.1 F(R) = ΣR x P = 0.0926 = 9.26% δ = √δ2 = √Σ(R - Er)2 x P = 0.1156 = 11.56% Câu 170: Giả sử VCB sau khi CPH vào đầu năm 2007 và trả cổ tức trong 3000 đ/cổ phiếu ở cuối năm nay và có mức tăng tr−ởng cổ tức trong ba năm tiếp theo là 50%/năm, những năm sau đó tốc độ tăng tr−ởng cổ tức ổn định ở mức 10%. LS yêu cầu của bạn đ/v CP này là 20%. Hãy định giá CP VCB vào đầu năm tới với các thông tin dự báo trên. Lời giải: D0 = 2000đ g1 = 50% n1 = 3 năm g = 10% r = 20% D1 = D0 (1 + g1) = 4500 2 D2 = D0 (1 + g1) = 6750 3 D3 = D0 (1 + g1) = 10125 4 D4 = D0 (1 + g1) (1+g2) =D3 (1+g2) = 11.137,5 P3 = D4/ (r + g2) = 111.375 2 3 P0 = D1/(1+r) + D2/ (1 + r) + P3 / (1+ r) = 78.750 Câu 171: Gỉa sử bạn mua cổ phiếu BT6 vào ngày 26/7/2006 với giá 42,8 ngàn đồng và sau đó đến ngày 31/7 là ngày giao dịch không h−ởng quyền mua trong đợt phát hành mới với tỷ lệ 5:1 (5 cổ phiếu đ−ợc mua 1 cổ phiếu mới với giá 33,6 ngàn đồng). Giá cp ngày vào phiên tr−ớc 31/7 là 45 ngàn đồng. Giá cp này vào ngày 4/10 là 55 ngàn đồng. Bạn hãy tính tỷ suất sinh ời của bạn trong thời gian trên (26/7 ặ 4/10) khi đầu t− vào BT6. Biết rằng số liệu trên là số liệu thực và trong thời gian đó BT6 có trả cổ tức 800 đ cho một cp. Lời giải: Po = 42,8 ngđ P1 = 55ngđ DIV = 800 đ Quyền mua cổ phiếu = 45 - 33,6 ngđ - 11,4 ngđ Tỷ suất sinh lời = (Div + (P1 - Po) + quyền mua CP)/ Po = 2.4400/45.800 = 57% Câu 172: Giả sử NH của bạn có VTC là 500 tỷ và vốn vay là 190, vốn vay có thời gian đáo hạn bình quân là 6 tháng. Giả sử GĐ NH này kinh doanh mạo hiểm và dùng tất cả vốn trên để cho vay đầu t− các danh mục đầu t− dài hạn có thời gian đáo hạn bình quân D = 15 năm. Lãi suất hi−ện tại là 8%. Hãy xác định điểm đổ vỡ của ngân hàng này. Câu 173: Trên thị tr−ờng có hai loại chứng khoán với thông số nh− sau: Xác suất 60% 40% Lợi nhuận CKA 20% 4% Lợi nhuận CKB 20% 24% Bạn hãy xác định lợi suất kỳ vọng và rủi ro đầu t− vào hai CK trên theo các ph−ơng án đầu t− nh− sau: a. 100% vào CKA b. 100% vào CKB c. 50% vào CKA và 50% vào CK B Bạn có nhận xét gì không về kết quả tính đ−ợc Lời giải: a. E^ = ΣKA x P = 13,6^ 2 δA = √Σ(RB - EB) x P = 7,83% b. EB = Σ RB x P = 10,8% 2 δB = √Σ(RB - EB) x P = 10,77% c. EAB = EA x WA + EB x WB = 0,122 = 12,2% δAB = √Σ (RA - EA) (RB - EB0 x P = - 0,8448 Câu 174: Sau 25 năm nữa bạn về h−u, ngoài tiền l−ơng, bạn muốn có thêm mỗi năm 120 tr đồng từ tiền gửi tiết kiệm để tiêu xài và đi du lịch năm châu. Hiện bạn ch−a có đồng nào dự trữ. Trong 25 năm tới nền kinh tế thời kỳ phát triển nhanh nên lãi suất tiền gửi đạt mức 10% và kể từ khi bạn về h−u lãi suất tiền gửi này chỉ đạt 8% năm. Nếu bạn muốn đạt mục tiêu trên thì từ nay hàng năm bạn phải bỏ một khoản tiết kiệm bao nhiêu. Lời giải: 120 trđ/10% = C [(1 + 8%)25 - 1] / 8% ⇒ C = 16.414.535 đồng Câu 175: Ngân hàng bạn có tổng tài sản là 1900 tỷ đồng, trong đó vốn vay là 900 tỷ đồng, lãi thuần của NH đó năm nay có thể là 420 tỷ đồng, cổ tức dự kiến chi là 190 tỷ đồng, bạn hãy dự báo mức tăng tr−ởng của cổ tức trong t−ơng lai bằng các thông tin trên. Lời giải: Σ TS = 1900 tỷ Σ Nợ = 900 tỷ ặ vốn CSH = 1900 - 900 = 1000 ROE = 420/1000 - 0,42 Lợi nhuận thuần = 420 tỷ Cổ tức chi = 190 tỷ g = ROE x tỷ lệ giữ lại = 0,42 x (1 - 190/420) = 0,23 = 23% Câu 176: Giả sử đơn vị bạn đang sở hữu 1 l−ợng trái phiếu, ký hiệu CP4AS40 phát hành ngày 16/6/2002, do cần vốn GĐ của bạn đang có ý định bán chúng vào ngày bạn đang làm kiểm tra (23/4/2007, biết rằng F = 100 ngàn đồng, C = 9,7%; M = 10 năm; Lãi suất yêu cầu mà giám đốc đặt ra là 10%. Bạn hãy viết 3 công thức để định giá TP trên. Lời giải: TCS = 16/6/06 ặ 23/04/07 = 311 t = 5 năm tcs/D r t P = (1 + r) x [F x C%/r x [1 - 1/ (1+r) ] + F / (1 + r) ] Lãi lẻ cho tới ngày thanh toán (Sách giáo khoa trang 363) Giá thị tr−ờng = P - Lãi lẻ Câu 177: Khi nào trang Web http: www.investinginbonds.com/calcs/tipscalculator và thay các thốngố của TP quốc tế do VN vừa phát hành, thì nhận đ−ợc các thông tin sau: (Giá TP này là 98,228$). - YTM: 7,13 (lãi suất đáo hạn bình quân) - Duration: 7,525 (thời gian đáo hạn bình quân) - Convexity: 64,953 (độ lồi) 1. Hãy tính thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh của TP này 2. Nếu Lãi suất th−ờng tăng 1% thì giá TP giảm bao nhiêu $? Lời giải: P = 98,228 dy = 1% YTM = 7,13% MD = 7,525 Độ lồi = 64,953 1. MoD = MD/ (1 + YTM) 2. % thay đổi giá = - MoD x dy + 1/2 đội lồi x (dy)2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf200_bai_tap_phan_tich_va_dau_tu_chung_khoan_phan_iii.pdf